Tỉnh/ Thành phố: | ![]() | Quận/ huyện: | Đống Đa | |||
Địa chỉ: | Số 418 Đường La Thành - Phường Ô Chợ Dừa | |||||
Điện thoại: | 02438511971 | Fax: | 02435141629 | |||
Email: | Website: | |||||
Cơ quan chủ quản: | Trực thuộc: |
Giới thiệu và sứ mệnh |
- Tên trường: Trường Đại học Văn hóa Hà Nội. - Sứ mệnh: Trường Đại học Văn hóa Hà Nội là cơ sở đào tạo, nghiên cứu khoa học hàng đầu trong lĩnh vực văn hóa ở Việt Nam. Trường cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao, bồi dưỡng nhân tài, tham gia hoạch định chính sách của Nhà nước về văn hóa và hội nhập quốc tế. - Tầm nhìn: Trường Đại học Văn hóa Hà Nội phát triển theo hướng là cơ sở đào tạo và nghiên cứu khoa học đa ngành, đa cấp thuộc lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn, được xếp hạng ngang tầm với các đại học tiên tiến trong khu vực châu Á, trong đó có một số ngành và chuyên ngành được kiểm định bởi các tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục đại học có uy tín trên thế giới - Địa chỉ: Số 418 Đường La Thành – P. Ô Chợ Dừa – Quận Đống Đa – Hà Nội. - Điện thoại: 0243.8511971 máy lẻ tư vấn tuyển sinh 102, 103, 104 - Website: |
STT | Loại trường | Tên trường | Địa điểm | Diện tích đất | Diện tích xây dựng |
---|
1. | Cơ sở đào tạo chính | Trường Đại học Văn hoá Hà Nội | Số 418 Đường La Thành - Phường Ô Chợ Dừa - Quận Đống Đa - Hà Nội | 20725 | 25894 |
STT | Khối ngành | Quy mô hiện tại | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
NCS | Học viên CH | Đại học | Cao đẳng sư phạm | TCSP | |||||
GD chính quy | GDTX | GD chính quy | GDTX | GD chính quy | GDTX |
1. | Khối ngành I | ||||||||
2. | Khối ngành II | ||||||||
3. | Khối ngành III | 252 | |||||||
4. | Khối ngành IV | ||||||||
5. | Khối ngành V | ||||||||
6. | Khối ngành VI | ||||||||
7. | Khối ngành VII | 96 | 372 | 4.896 |
STT | Năm tuyển sinh | Phương thức tuyển sinh | Ghi chú |
---|
1. | Năm tuyển sinh 2017 | Xét tuyển; | Trường tuyển sinh theo phương thức xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT Quốc gia, riêng đối với những ngành/chuyên ngành xét tuyển tổ hợp môn năng khiếu (Tổ hợp N00, N05), trường tổ chức thi tuyển năng khiếu riêng. |
2. | Năm tuyển sinh 2018 | Xét tuyển; | Trường tuyển sinh theo phương thức xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT Quốc gia, riêng đối với những ngành/chuyên ngành xét tuyển tổ hợp môn năng khiếu (Tổ hợp N00, N05), trường tổ chức thi tuyển năng khiếu riêng. |
Khối ngành/ Ngành/ Nhóm ngành/tổ hợp xét tuyển |
Năm tuyển sinh (2017) |
Năm tuyển sinh (2018) |
||||
Chỉ tiêu |
Số trúng tuyển |
Điểm trúng tuyển |
Chỉ tiêu |
Số trúng tuyển |
Điểm trúng tuyển |
|
Khối ngành III |
|
|
|
|
|
|
108 |
|
70 |
69 |
|
||
Tổ hợp: C00 |
24.50 |
23.00 |
||||
Tổ hợp: D01 |
21.50 |
20.00 |
||||
Tổ hợp: D78 |
21.50 |
|
||||
Tổ hợp: D96 |
|
20.00 |
||||
Khối ngành VII |
|
|
|
|
|
|
- Ngành Kinh doanh XBP |
100 |
99 |
|
100 |
70 |
|
Tổ hợp 1: C00 |
20.00 |
17.75 |
||||
Tổ hợp 2: D01 |
17.50 |
16.75 |
||||
Tổ hợp 3: C15 |
17.50 |
|
||||
Tổ hợp 3: D96 |
|
16.75 |
||||
- Ngành Khoa học thư viện (Năm 2018: Thông tin – Thư viện) |
40 |
26 |
|
50 |
25 |
|
Tổ hợp 1: C00 |
20.50 |
17.75 |
||||
Tổ hợp 2: D01 |
17.50 |
16.75 |
||||
Tổ hợp 3: D96 |
17.50 |
16.75 |
||||
- Ngành Thông tin học (Năm 2018: Quản lý thông tin) |
50 |
61 |
|
50 |
48 |
|
Tổ hợp 1: C00 |
21.00 |
19.00 |
||||
Tổ hợp 2: D01 |
18.00 |
18.00 |
||||
Tổ hợp 3: D96 |
18.00 |
18.00 |
||||
- Ngành Bảo tàng học |
50 |
37 |
|
50 |
19 |
|
Tổ hợp 1: C00 |
19.00 |
17.25 |
||||
Tổ hợp 2: D01 |
16.00 |
16.25 |
||||
Tổ hợp 3: C15 |
16.00 |
|
||||
Tổ hợp 3: D78 |
|
16.25 |
||||
- Ngành Văn hóa học |
140 |
117 |
|
140 |
152 |
|
+CN: Nghiên cứu văn hóa |
|
|
||||
Tổ hợp 1: C00 |
21.50 |
19.50 |
||||
Tổ hợp 2: D01 |
18.50 |
18.50 |
||||
Tổ hợp 3: A16 |
18.50 |
|
||||
Tổ hợp 3: D78 |
|
18.50 |
||||
+CN: Văn hóa truyền thông |
|
|
||||
Tổ hợp 1: C00 |
23.50 |
21.00 |
||||
Tổ hợp 2: D01 |
20.50 |
20.00 |
||||
Tổ hợp 3: D78 |
20.50 |
20.00 |
||||
- Ngành Văn hóa các dân tộc thiểu số Việt Nam |
80 |
35 |
|
50 |
14 |
|
Tổ hợp 1: C00 |
20.00 |
18.50 |
||||
Tổ hợp 2: D01 |
17.00 |
17.50 |
||||
Tổ hợp 3: D78 |
17.00 |
17.50 |
||||
- Ngành Quản lý văn hóa |
315 |
319 |
|
315 |
243 |
|
+CN: Chính sách văn hóa và quản lý nghệ thuật |
|
|
||||
Tổ hợp 1: C00 |
20.00 |
18.00 |
||||
Tổ hợp 2: D01 |
17.00 |
17.00 |
||||
Tổ hợp 3: N04 |
17.00 |
|
||||
Tổ hợp 3: D78 |
|
17.00 |
||||
+CN: Quản lý nhà nước về gia đình |
|
|
||||
Tổ hợp 1: C00 |
19.00 |
17.75 |
||||
Tổ hợp 2: D01 |
16.00 |
16.75 |
||||
Tổ hợp 3: D78 |
16.00 |
16.75 |
||||
+CN: Quản lý nhà nước về di sản văn hóa |
|
|
||||
Tổ hợp 1: C00 |
20.50 |
19.00 |
||||
Tổ hợp 2: D01 |
17.50 |
18.00 |
||||
Tổ hợp 3: D96 |
17.50 |
|
||||
Tổ hợp 3: D78 |
|
18.00 |
||||
+CN: Biểu diễn âm nhạc |
|
|
||||
Tổ hợp 1: N00 |
22.00 |
21.00 |
||||
+CN: Đạo diễn sự kiện |
|
|
||||
Tổ hợp 1: N05 |
19.50 |
21.00 |
||||
+CN: Biên đạo múa đại chúng |
|
|
||||
Tổ hợp 1: N00 |
21.50 |
23.00 |
||||
- Ngành Sáng tác văn học |
|
|
|
15 |
7 |
|
Tổ hợp 1: NK02 |
|
21.00 |
||||
- Ngành Việt Nam học (Năm 2018: Ngành Du lịch) |
370 |
369 |
|
370 |
375 |
|
+CN: Văn hóa du lịch |
|
|
||||
Tổ hợp: C00 |
24.00 |
22.25 |
||||
Tổ hợp: D01 |
21.00 |
19.25 |
||||
Tổ hợp: D96 |
21.00 |
|
||||
Tổ hợp: D78 |
|
19.25 |
||||
+CN: Lữ hành – Hướng dẫn du lịch |
|
|
||||
Tổ hợp: C00 |
25.50 |
23.75 |
||||
Tổ hợp: D01 |
22.50 |
20.75 |
||||
Tổ hợp: D96 |
22.50 |
|
||||
Tổ hợp: D78 |
|
20.75 |
||||
+CN: Hướng dẫn du lịch quốc tế |
|
|
||||
Tổ hợp 1: D01 |
21.50 |
19.00 |
||||
Tổ hợp 3: D78 |
21.50 |
19.00 |
||||
Tổ hợp 3: D96 |
21.50 |
19.00 |
||||
- Ngành Báo chí |
90 |
85 |
|
90 |
62 |
|
Tổ hợp 1: C00 |
24.50 |
23.25 |
||||
Tổ hợp 2: D01 |
21.50 |
20.25 |
||||
Tổ hợp 3: D78 |
21.50 |
20.25 |
||||
- Ngành Gia đình học |
30 |
20 |
|
30 |
19 |
|
Tổ hợp 1: C00 |
19.50 |
16.50 |
||||
Tổ hợp 2: D01 |
16.50 |
15.50 |
||||
Tổ hợp 3: D78 |
16.50 |
15.50 |
||||
- Ngành Ngôn ngữ Anh |
50 |
140 |
|
70 |
70 |
|
Tổ hợp 1: D01 |
19.00 |
20.25 |
||||
Tổ hợp 3: D78 |
|
20.25 |
||||
Tổ hợp 3: D96 |
|
20.25 |
||||
- Ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
100 |
99 |
|
100 |
94 |
|
Tổ hợp 1: C00 |
23.50 |
24.75 |
||||
Tổ hợp 2: D01 |
20.50 |
21.75 |
||||
Tổ hợp 3: D78 |
|
21.75 |
||||
Tổng |
1505 |
1515 |
X |
1500 |
1267 |
X |
Thời gian đào tạo: 4 năm
Trường Đại học Văn hóa Hà Nội thu học phí được tính trên tổng số tín chỉ của các môn học sinh viên đăng ký học trong 1 học kỳ.
Mức học phí chương trình học năm học này thu trên 1 tín chỉ học phí, chính vì thế mà mỗi ngành có mỗi mức thu khác nhau theo số tín chỉ mà mình se học.
Trường áp dụng học phí theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân, từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021, học phí đối với sinh viên đại học chính quy là 216.000đ/01 tín chỉ.
Tức khoảng hơn 8 triệu 1 năm
Mức học phí mỗi năm không ổn định, sẽ thay đổi theo từng năm.
Thí sinh đã tốt nghiệp THPT, thí sinh tham dự kỳ thi THPT Quốc gia năm 2019 để xét tuyển Đại học vào hệ Đại học chính quy. | |||
Tuyển sinh trong cả nước. | |||
Phương thức 1: - Xét tuyển thẳng 20% từng ngành với các đối tượng sau: + Tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục; + Xét tuyển thí sinh đạt giải Học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố (nhất, nhì, ba) với điều kiện: môn học đạt giải có trong tổ hợp xét tuyển và điểm trung bình học lực ba năm THPT đạt từ khá trở lên, điểm môn Tiếng Anh lớp 12 từ 6,5 trở lên. + Xét tuyển thẳng áp dụng cho học sinh giỏi ba năm THPT của tất cả trường THPT trên toàn quốc (không phân biệt trường chuyên, năng khiếu) và điểm môn Tiếng Anh lớp 12 từ 8,0 trở lên; + Học sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) đạt IELTS 5,5 trở lên (hoặc tương đương) và điểm học lực ba năm THPT từ khá trở lên. Phương thức 2: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi THPT Quốc gia năm 2019. Riêng các chuyên ngành đặc thù về nghệ thuật, cụ thể: Chuyên ngành Biểu diễn nghệ thuật và chuyên ngành Tổ chức sự kiện văn hoá (thuộc ngành Quản lý văn hoá): Trường sẽ tổ chức thi tuyển riêng về năng khiếu, sau đó sẽ xét tuyển kết hợp với kết quả kỳ thi THPT Quốc gia năm 2019. Phương thức 3: Xét tuyển học bạ 03 môn lớp 12 theo các tổ hợp xét tuyển với 20% chỉ tiêu cho từng chuyên ngành/ngành. Phương thức này chỉ áp dụng với các ngành cụ thể sau: 1. Ngành Gia đình học Chuyên ngành Quản trị dịch vụ gia đình Mã ngành/chuyên ngành: 7229045 Tổ hợp: C00, D01 ,D78 2. Ngành Kinh doanh xuất bản phẩm Mã ngành: 7320402 Tổ hợp: C00, D01, D96 3. Ngành Thông tin thư viện Mã ngành: 7320201 Tổ hợp: C00, D01, D96 4. Ngành Bảo tàng học Mã ngành: 7320305 Tổ hợp: C00, D01, D78 5. Ngành Văn hoá các dân tộc thiểu số Việt Nam - Chuyên ngành: Tổ chức và quản lý văn hoá vùng DTTS Mã chuyên ngành: 7220112A Tổ hợp: C00, D01, D78 - Chuyên ngành: Tổ chức và quản lý du lịch vùng DTTS Mã chuyên ngành: 7220112B Tổ hợp: C00, D01, D78 6. Ngành Quản lý văn hoá - Chuyên ngành Quản lý nhà nước về gia đình Mã chuyên ngành: 7229042B Tổ hợp: C00, D01, D78 - Chuyên ngành: Quản lý di sản văn hoá Mã chuyên ngành: 7229042C Tổ hợp: C00, D01, D78 Điều kiện xét tuyển: - Tốt nghiệp THPT - Tổng điểm trung bình năm lớp 12 của 03 môn trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 18,0 điểm trở lên. - Điểm trung bình các môn trong tổ hợp xét tuyển phải đạt từ 6,0 trở lên. - Hạnh kiểm loại khá trở lên. Điểm xét tuyển = (Điểm TB lớp 12 môn 1 + Điểm TB lớp 12 môn 2 + Điểm TB lớp 12 môn 3) + Điểm ưu tiên **Môn thi/bài thi các tổ hợp xét tuyển: - C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý; - D01: Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh; - D78: Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh; - D96: Ngữ văn, KHTN, Tiếng Anh. - N00: Ngữ Văn, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2 (1): Ngành Ngôn ngữ Anh: Môn Tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển D01, D78, D96 nhân hệ số 2, tổng điểm xét tuyển theo thang điểm 40. (2): Ngành Quản lý văn hoá, chuyên ngành Biểu diễn nghệ thuật: Môn Năng khiếu 1 trong tổ hợp xét tuyển N00 nhân hệ số 2, tổng điểm xét tuyển theo thang điểm 40. | |||
TT | Ngành học | Mã ngành | Chỉ tiêu (dự kiến) | Tổ hợp môn xét tuyển 1 | Tổ hợp môn xét tuyển 2 | Tổ hợp môn xét tuyển 3 | Tổ hợp môn xét tuyển 4 | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Theo xét KQ thi THPT QG | Theo phương thức khác | Mã tổ hợp môn | Môn chính | Mã tổ hợp môn | Môn chính | Mã tổ hợp môn | Môn chính | Mã tổ hợp môn | Môn chính |
1 | Các ngành đào tạo đại học | |||||||||||
1.1 | Văn hoá các DTTS Việt Nam - Tổ chức và quản lý văn hoá vùng DTTSXét tuyển theo thang điểm 30 | 7220112A | 30 | C00 | VA | D01 | N1 | D78 | N1 | |||
1.2 | Văn hoá các DTTS Việt Nam - Tổ chức và quản lý du lịch vùng DTTSXét tuyển theo thang điểm 30 | 7220112B | 35 | C00 | VA | D01 | N1 | D78 | N1 | |||
1.3 | Ngôn ngữ AnhMôn Tiếng Anh nhân hệ số 2, Xét tuyển theo thang điểm 40 | 7220201 | 80 | D01 | N1 | D78 | N1 | D96 | N1 | |||
1.4 | Văn hoá học - Nghiên cứu văn hoáXét tuyển theo thang điểm 30 | 7229040A | 40 | C00 | VA | D01 | N1 | D78 | N1 | |||
1.5 | Văn hoá học - Văn hoá truyền thôngXét tuyển theo thang điểm 30 | 7229040B | 70 | C00 | VA | D01 | N1 | D78 | N1 | |||
1.6 | Văn hoá học - Văn hoá đối ngoạiXét tuyển theo thang điểm 30 | 7229040C | 40 | C00 | VA | D01 | N1 | D78 | N1 | |||
1.7 | Quản lý văn hoá - Chính sách văn hoá và quản lý nghệ thuậtXét tuyển theo thang điểm 30 | 7229042A | 160 | C00 | VA | D01 | N1 | D78 | N1 | |||
1.8 | Quản lý văn hoá - Quản lý nhà nước về gia đìnhXét tuyển theo thang điểm 30 | 7229042B | 40 | C00 | VA | D01 | N1 | D78 | N1 | |||
1.9 | Quản lý văn hoá - Quản lý di sản văn hoáXét tuyển theo thang điểm 30 | 7229042C | 50 | C00 | VA | D01 | N1 | D78 | N1 | |||
1.10 | Quản lý văn hoá - Biểu diễn nghệ thuậtMôn Năng khiếu 1 nhân hệ số 2, Xét tuyển theo thang điểm 40, Thí sinh phải nộp bổ sung 01 bộ hồ sơ đăng ký dự thi năng khiếu về Trường trước ngày 07/06/2019 | 7229042D | 25 | N00 | NK1 | |||||||
1.11 | Quản lý văn hoá - Tổ chức sự kiện văn hoáThí sinh phải nộp bổ sung 01 bộ hồ sơ đăng ký dự thi năng khiếu về Trường trước ngày 07/06/2019 | 7229042E | 30 | C00 | VA | D01 | N1 | N00 | NK1 | |||
1.12 | Gia đình họcXét tuyển theo thang điểm 30 | 7229045 | 30 | C00 | VA | D01 | N1 | D78 | N1 | |||
1.13 | Báo chíXét tuyển theo thang điểm 30 | 7320101 | 70 | C00 | VA | D01 | N1 | D78 | N1 | |||
1.14 | Thông tin - thư việnXét tuyển theo thang điểm 30 | 7320201 | 50 | C00 | VA | D01 | N1 | D96 | N1 | |||
1.15 | Quản lý thông tinXét tuyển theo thang điểm 30 | 7320205 | 50 | C00 | VA | D01 | N1 | D96 | N1 | |||
1.16 | Bảo tàng họcXét tuyển theo thang điểm 30 | 7320305 | 50 | C00 | VA | D01 | N1 | D78 | N1 | |||
1.17 | Kinh doanh xuất bản phẩmXét tuyển theo thang điểm 30 | 7320402 | 80 | C00 | VA | D01 | N1 | D96 | N1 | |||
1.18 | LuậtXét tuyển theo thang điểm 30 | 7380101 | 80 | C00 | VA | D01 | N1 | D96 | N1 | |||
1.19 | Du lịch - Văn hoá du lịchXét tuyển theo thang điểm 30 | 7810101A | 180 | C00 | VA | D01 | N1 | D78 | N1 | |||
1.20 | Du lịch - Lữ hành, Hướng dẫn du lịchXét tuyển theo thang điểm 30 | 7810101B | 100 | C00 | VA | D01 | N1 | D78 | N1 | |||
1.21 | Du lịch - Hướng dẫn du lịch quốc tếXét tuyển theo thang điểm 30 | 7810101C | 100 | D01 | N1 | D78 | N1 | D96 | N1 | |||
1.22 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hànhXét tuyển theo thang điểm 30 | 7810103 | 110 | C00 | VA | D01 | N1 | D78 | N1 |
Thí sinh có kết quả thi THPT Quốc gia năm 2019, tổ hợp đăng kí xét tuyển vào Trường đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào từ 15.0 điểm trở lên và không có môn thi nào trong tổ hợp xét tuyển có kết quả từ 1.0 điểm trở xuống. | |||||||||||||||||
2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: mã số trường, mã số ngành, tổ hợp xét tuyển và quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp; các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển... 2.6.1. Mã trường: VHH 2.6.2. Tổ hợp xét tuyển và thang điểm xét tuyển - Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: Môn Tiếng Anh trong các tổ hợp xét tuyển D01, D78 và D96 nhân hệ số 2 và xét tuyển theo thang điểm 40. - Đối với ngành Quản lý văn hoá, chuyên ngành Biểu diễn nghệ thuật: Môn Năng khiếu 1 trong tổ hợp xét tuyển N00 nhân hệ số 2 và xét tuyển theo thang điểm 40. - Các ngành, chuyên ngành còn lại: Môn thi trong các tổ hợp nhân hệ số 1, và xét tuyển theo thang điểm 30. 2.6.3. Quy định mức chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp - Mức chênh điểm giữa tổ hợp C00 và các tổ hợp khác là 03 điểm đối với các ngành: Du lịch; Quản trị dịch vụ du lịch & lữ hành. - Mức chênh điểm giữa tổ hợp C00 và các tổ hợp khác là 01 điểm đối với các ngành: Luật, Báo chí, Thông tin thư viện; Quản lý thông tin; Gia đình học; Văn hóa các dân tộc thiểu số Việt Nam; Kinh doanh xuất bản phẩm; Bảo tàng học; Văn hóa học; Quản lý văn hóa. Lưu ý: Riêng ngành Quản lý văn hóa, chuyên ngành Tổ chức sự kiện văn hóa, giữa các tổ hợp không có mức chênh điểm. 2.6.4. Quy định chỉ số phụ khi xét tuyển Đối với trường hợp xét trong cùng một tổ hợp môn thi đăng ký xét tuyển: Nếu có nhiều thí sinh có tổng điểm thi bằng nhau vượt quá số lượng thí sinh trúng tuyển được Nhà trường xác định, Trường sẽ xét theo thứ tự ưu tiên sau: - Đối với tổ hợp C00: Sẽ ưu tiên xét tuyển thí sinh điểm môn Ngữ văn cao hơn. - Đối với tổ hợp D01, D78, D96: Sẽ ưu tiên xét tuyển thí sinh điểm môn Tiếng Anh cao hơn. - Đối với tổ hợp N00: Sẽ ưu tiên xét tuyển thí sinh có điểm môn Năng khiếu 1 cao hơn 2.6.5. Điều kiện phụ trong xét tuyển Đối với ngành Du lịch (chuyên ngành Hướng dẫn du lịch quốc tế) và ngành Ngôn ngữ Anh: môn Tiếng Anh phải đạt điều kiện từ 6.0 điểm trở lên trong kỳ thi THPT Quốc gia năm 2019. 2.6.6. Tổ hợp và môn thi năng khiếu Ngành Quản lý văn hóa (chuyên ngành Biểu diễn nghệ thuật; chuyên ngành Tổ chức sự kiện văn hóa) Trường sẽ tổ chức thi tuyển sinh riêng các môn năng khiếu. Cụ thể: Tổ hợp N00 (Ngữ văn- Năng khiếu 1 – Năng khiếu 2), chọn 1 trong các loại hình năng khiếu: Thanh nhạc, Nhạc cụ, Múa, Tiểu phẩm sân khấu - Chuyên ngành Biểu diễn nghệ thuật + Môn Năng khiếu 1: Chọn 1 trong các loại hình: Thanh nhạc, Nhạc cụ, Múa, Tiểu phẩm sân khấu; + Môn Năng khiếu 2: Thẩm âm, tiết tấu. - Chuyên ngành Tổ chức sự kiện văn hóa + Môn Năng khiếu 1: Chọn 1 trong các loại hình: Thanh nhạc, Nhạc cụ, Múa, Tiểu phẩm sân khấu; + Môn Năng khiếu 2: Xây dựng kịch bản sự kiện. | |||||||||||||||||
2.7. Tổ chức tuyển sinh: Thời gian; hình thức nhận hồ sơ ĐKXT/thi tuyển; các điều kiện xét tuyển/thi tuyển, tổ hợp môn thi/bài thi đối với từng ngành đào tạo... 2.7.1. Xét tuyển các đợt a. Phương thức xét tuyển 1 (tuyển thẳng) - Thời gian: Theo quy định xét tuyển thẳng của Bộ Giáo dục và Đào tạo - Hình thức: Thí sinh xem chi tiết ở mục 2.8.1 b. Phương thức xét tuyển 2 (xét dựa trên điểm thi THPT quốc gia) - Thời gian : Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo - Hình thức : + Đối với đợt xét tuyển đợt 1, thí sinh đăng ký xét tuyển khi nộp cùng hồ sơ đăng ký dự thi. Sau khi có kết quả thi THPT Quốc gia, thí sinh được điều chỉnh nguyện vọng 01 lần trong thời gian quy định, bằng phương thức trực tuyến hoặc trực tiếp tại nơi đăng ký dự thi; + Đối với các đợt xét tuyển bổ sung, thí sinh xem thông báo điều kiện xét tuyển bổ sung tại website của Trường : c. Phương thức xét tuyển 3 (xét học bạ) - Thời gian: + Đợt 1: 03/06-28/06/2019 + Đợt 2: 15/07 - 20/07/2019 + Đợt 3: 12/08 - 16/08/2019 - Hình thức: Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển tại Trường Đại học Văn hoá Hà Nội (Phòng Đào tạo, QLKH & HTQT). Hồ sơ xét tuyển bao gồm: + Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu của Trường) + Bản photo công chứng học bạ THPT +Bản photo công chứng bằng tốt nghiệp THPT đối với những thí sinh tốt nghiệp năm 2018 trở về trước hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT đối với những thí sinh tốt nghiệp năm 2019. Thí sinh xét tuyển học bạ đợt 1 sẽ nộp giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT sau khi có kết quả xét tuyển học bạ đợt 1 về Trường.
2.7.2. Thi tuyển các môn năng khiếu và phương thức xét tuyển Lưu ý với những thí sinh có nguyện vọng xét tuyển vào các ngành/chuyên ngành nghệ thuật đặc thù: Thí sinh phải tham dự kỳ thi THPT Quốc gia năm 2019, có sử dụng kết quả thi THPT để đăng ký xét tuyển đại học, và phải đăng ký xét tuyển vào ngành/chuyên ngành nghệ thuật đặc thù trong đợt xét tuyển lần 1 (thí sinh đăng ký xét tuyển khi nộp cùng hồ sơ đăng ký dự thi). NGÀNH QUẢN LÝ VĂN HOÁ - Thời gian nhận hồ sơ đăng ký dự thi năng khiếu : đến hết ngày 07/06/2019. - Sau khi kết thúc thời hạn nhận hồ sơ đăng ký dự thi, trường sẽ tổ chức thi tuyển các môn năng khiếu. Thí sinh được quyền sử dụng kết quả thi các môn năng khiếu để đăng ký xét tuyển vào các ngành/chuyên ngành nghệ thuật đặc thù có sử dụng tổ hợp môn năng khiếu để xét tuyển. - Thời gian dự kiến thi năng khiếu : Ngày 29/06 – 02/07/2019. Phương thức xét tuyển: Phương thức 1: (Xét tuyển) Thí sinh tốt nghiệp THPT, có điểm thi môn Ngữ văn trong kì thi tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2019 đạt điểm từ trên 1.0 (thang điểm 10), có đăng ký xét tuyển vào chuyên ngành Năng khiếu và dự thi năng khiếu (đã nộp hồ sơ đăng ký dự thi tại trường) thì đủ điều kiện ĐKXT. Phương thức 2: (Tuyển thẳng) - Tuyển thẳng thí sinh đã tốt nghiệp các trường Trung cấp Văn hóa Nghệ thuật đạt loại Giỏi trở lên thuộc các ngành về ca, múa, nhạc. - Thí sinh năng khiếu nghệ thuật đã tốt nghiệp THPT, đoạt giải chính thức trong các cuộc thi nghệ thuật quốc tế về ca, múa, nhạc được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch công nhận.
Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng bao gồm: - Đơn đăng ký xét tuyển thẳng theo mẫu của trường - Bản sao có công chứng bằng tốt nghiệp trung cấp văn hóa nghệ thuật hoặc bằng tốt nghiệp THPT (hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT năm 2019) - Các giấy tờ minh chứng được hưởng chính sách tuyển thẳng khác. Xem mẫu hồ sơ tại Website của trường. Hạn nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng: Từ nay đến hết ngày 07/06/2019.
2.7.3. Đối với hệ liên thông cao đẳng lên đại học chính quy Trường tổ chức tuyển sinh hệ liên thông theo kỳ thi tuyển sinh riêng. | |||||||||||||||||
2.8. Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển;... 2.8.1. 2.8.1.1. Đối tượng tuyển thẳng: - Đối tượng 1: Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Quy chế Tuyển sinh năm 2019. - Đối tượng 2: Xét tuyển thẳng các thí sinh đạt giải Học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố (nhất, nhì, ba) với điều kiện môn học đạt giải có trong tổ hợp xét tuyển và điểm trung bình học lực ba năm THPT đạt từ khá trở lên, điểm môn Tiếng Anh lớp 12 từ 6,5 trở lên. - Đối tượng 3: Xét tuyển thẳng áp dụng cho học sinh giỏi ba năm THPT của tất cả trường THPT trên toàn quốc (không phân biệt trường chuyên, năng khiếu) và điểm môn Tiếng Anh lớp 12 từ 8 trở lên. - Đối tượng 4: Học sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) đạt IELTS 5,5 trở lên (hoặc tương đương) và điểm học lực ba năm THPT từ khá trở lên. - Đối tượng 5: Thí sinh đã tốt nghiệp các Trường trung cấp Văn hoá Nghệ thuật đạt loại Giỏi trở lên thuộc các ngành về ca, múa, nhạc chỉ được tuyển thẳng vào các chuyên ngành: Biểu diễn nghệ thuật, Tổ chức sự kiện văn hóa thuộc ngành Quản lý văn hóa. 2.8.1.2. Danh mục ngành học được tuyển thẳng và chỉ tiêu Thí sinh được nộp hồ sơ xét tuyển thẳng vào tất cả các ngành Nhà trường tuyển sinh năm 2019 trừ đối tượng 5. Chỉ tiêu tuyển thẳng vào các ngành là 20% tổng chỉ tiêu tuyển sinh hệ chính quy của Trường. 2.8.1.3. Nguyên tắc xét tuyển tuyển thẳng cho từng đối tượng - Đối tượng 1: Theo Quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Quy chế Tuyển sinh năm 2019 - Đối tượng 2, 3, và 4: Xét tuyển thí sinh đáp ứng điều kiện, mỗi thí sinh đăng ký 01 nguyện vọng. Trong trường hợp nhiều thí sinh cùng đáp ứng điều kiện xét tuyển và vượt chỉ tiêu tuyển sinh, Hội đồng tuyển sinh sẽ sử dụng tiêu chí phụ để xét tuyển theo thứ tự sau: 1. Thí sinh có điểm thi IETLS hoặc tương đương (đối tượng 4); 2. Học sinh giỏi cấp tỉnh, cấp Thành phố (giải nhất là ưu tiên cao nhất) (đối tượng 2); 3. Học sinh giỏi 3 năm THPT (đối tượng 3). - Đối tượng 5: Xét tuyển thí sinh đáp ứng điều kiện 2.8.1.4. Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng, thời hạn nộp hồ sơ - Đối tượng 1: Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo tại Sở Giáo dục và Đào tạo trước ngày 20/05/2019. Danh mục hồ sơ thí sinh xem tại Quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Quy chế Tuyển sinh năm 2019. - Đối tượng 2, 3, 4, 5: Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng theo quy định của Trường Đại học Văn hóa Hà Nội nộp trực tiếp tại Trường hoặc gửi chuyển phát nhanh trước ngày 08/06/2019 về Địa chỉ: Số 418 Đường La Thành, Quận Đống Đa, Hà Nội. Danh mục hồ sơ bao gồm: - Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng (Theo mẫu Quy định của Bộ GD và ĐT đối với đối tượng 1, Theo mẫu của Trường Đại học Văn hoá Hà Nội đối với đối tượng 2,3,4,5) - Bản photocopy hộ khẩu thường trú, chứng minh thư nhân dân - Bản photocopy công chứng Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi Học sinh giỏi cấp Tỉnh, Thành phố (Đối với đối tượng 2) - Bản photocopy công chứng Chứng chỉ Tiếng Anh Quốc tế (IELTS hoặc chứng chỉ tương đương) (Đối với đối tượng 4) - Bản photocopy công chứng Bằng tốt nghiệp Trung cấp Văn hoá nghệ thuật thuộc ngành ca, múa, nhạc (Đối với đối tượng 5) - Bản photocopy công chứng học bạ 03 năm học THPT; - Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6;
2.8.2. ƯU TIÊN XÉT TUYỂN 2.8.2.1. Đối tượng Thí sinh không dùng quyền xét tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển vào trường theo Quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Quy chế Tuyển sinh năm 2019. 2.8.2.2. Hồ sơ ưu tiên xét tuyển và thời gian nộp hồ sơ Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyểntheo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo tại Sở Giáo dục và Đào tạo trước ngày 20/05/2019. Danh mục hồ sơ thí sinh xem tại Quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Quy chế Tuyển sinh năm 2019.
| |||||||||||||||||
2.9.1. Lệ phí hồ sơ xét tuyển theo phương thức 1: 30.000đ/hồ sơ 2.9.2. Lệ phí hồ sơ xét tuyển theo phương thức 2 Lệ phí xét tuyển đợt 1 Để xét tuyển đợt 1, thí sinh nộp phiếu ĐKXT cùng với hồ sơ đăng ký dự thi THPT Quốc gia theo quy định của sở GDĐT kèm theo lệ phí ĐKXT. Lệ phí xét tuyển các đợt bổ sung Trong các đợt xét tuyển bổ sung, thí sinh thực hiện ĐKXT và nộp lệ phí theo quy định của trường. 2.9.3. Lệ phí hồ sơ xét tuyển theo phương thức 3: 30.000đ/hồ sơ 2.9.4. Lệ phí hồ sơ dự thi và thi tuyển các môn năng khiếu - Ngành Quản lý văn hoá: 350.000 đ/hồ sơ (Bao gồm cả lệ phí thi, xử lý hồ sơ và xét tuyển) Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký dự thi năng khiếu và lệ phí hồ sơ kèm theo trước ngày 08/06/2019 (Riêng đối với thí sinh gửi hồ sơ qua đường bưu điện, thí sinh để lệ phívào trong phong bì và để chung cùng tất cả giấy tờ vào 01 túi đựng hồ sơ. Trong trường hợp Bưu điện không đồng ý, thí sinh gửi lệ phí qua dịch vụ của Bưu điện). | |||||||||||||||||
Trường áp dụng học phí theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân, từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021, học phí đối với sinh viên đại học chính quy là 206.000đ/01 tín chỉ. | |||||||||||||||||
Địa chỉ Website của Trường: Địa chỉ Website của Phòng Đào tạo, QLKH & HTQT: Địa chỉ Facebook Phòng ĐT, QLKH & HTQT: Thông tin trực hỗ trợ để giải đáp thắc mắc:
|
Hotline tư vấn: 091-105-1331