Thí sinh là đối tượng đã có bằng tốt nghiệp THPT | |||
Toàn quốc | |||
Năm 2019, Đại học Hàng hải Việt Nam đăng ký thực hiện 04 phương thức xét tuyển phù hợp với ngành/chuyên ngành đào tạo: - Phương thức 1: Xét tuyển dựa trên điểm thi Kỳ thi Trung học phổ thông (THPT) quốc gia năm 2019 do Bộ GD&ĐT tổ chức. Áp dụng cho toàn bộ các chuyên ngành. - Phương thức 2: Xét tuyển thẳng kết hợp, áp dụng cho toàn bộ các chuyên ngành đối với những thí sinh có tổng điểm các môn thi THPT quốc gia năm 2019 trong tổ hợp môn xét tuyển cộng điểm ưu tiên (nếu có) đạt ngưỡng chất lượng đầu vào theo Quy định của Nhà trường và đáp ứng một trong các hình thức sau: Hình thức 1: Có chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế IELTS 5.0 hoặc TOEFL 494 IPT hoặc TOEFL 58 iBT trong thời hạn (tính đến ngày 30/6/2019). Hình thức 2: Đạt các giải Nhất, Nhì, Ba các môn thi chọn học sinh giỏi cấp Tỉnh, Thành phố trở lên. Các môn thi gồm: Toán, Vật lý, Hoá học, Sinh học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Tin học và Ngoại ngữ. - Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập và rèn luyện trung học phổ thông (THPT) + Áp dụng 27 chuyên ngành thuộc nhóm Kỹ thuật & Công nghệ và 02 chuyên ngành thuộc nhóm Chất lượng cao (chuyên ngành Công nghệ thông tin Chất lượng cao và Điện tự động công nghiệp Chất lượng cao). + Tiêu chí xét tuyển: Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2017, 2018, 2019 và hạnh kiểm lớp 12 xếp loại khá trở lên. Xét tuyển theo tổng điểm trung bình 03 môn (trong tổ hợp môn xét tuyển) cộng với điểm ưu tiên, xét từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Chuyên ngành Kiến trúc & nội thất sử dụng kết quả thi Vẽ mỹ thuật của các trường Đại học có tổ chức thi trong năm 2019 để xét tuyển. - Phương thức 4: Xét tuyển thẳng theo đặt hàng của doanh nghiệp. Chỉ áp dụng cho 02 chuyên ngành Điều khiển tàu biển và Khai thác máy tàu biển: + Đối tượng: Những thí sinh có tổng điểm các môn thi THPT quốc gia năm 2019 hoặc tổng điểm trung bình của 03 môn theo kết quả của 03 năm THPT (trong tổ hợp môn xét tuyển) cộng với điểm ưu tiên đạt ngưỡng chất lượng đầu vào theo Quy đinh của Nhà trường. | |||
TT | Ngành học | Mã ngành | Chỉ tiêu (dự kiến) | Tổ hợp môn xét tuyển 1 | Tổ hợp môn xét tuyển 2 | Tổ hợp môn xét tuyển 3 | Tổ hợp môn xét tuyển 4 | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Theo xét KQ thi THPT QG | Theo phương thức khác | Mã tổ hợp môn | Môn chính | Mã tổ hợp môn | Môn chính | Mã tổ hợp môn | Môn chính | Mã tổ hợp môn | Môn chính |
1 | Các ngành đào tạo đại học | |||||||||||
1.1 | Tiếng Anh thương mại | 7220201D124 | 84 | 6 | A01 | D01 | D10 | D14 | ||||
1.2 | Ngôn ngữ Anh | 7220201D125 | 84 | 6 | A01 | D01 | D10 | D14 | ||||
1.3 | Quản lý kinh doanh và Marketing | 7340101A403 | 77 | 3 | A01 | D01 | D07 | D15 | ||||
1.4 | Quản trị kinh doanh | 7340101D403 | 77 | 3 | A00 | A01 | C01 | D01 | ||||
1.5 | Quản trị tài chính kế toán | 7340101D404 | 132 | 3 | A00 | A01 | C01 | D01 | ||||
1.6 | Quản trị tài chính ngân hàng | 7340101D411 | 42 | 3 | A00 | A01 | C01 | D01 | ||||
1.7 | Kinh doanh quốc tế và logistics | 7340120A409 | 77 | 3 | A01 | D01 | D07 | D15 | ||||
1.8 | Kinh tế ngoại thương | 7340120D402 | 127 | 3 | A00 | A01 | C01 | D01 | ||||
1.9 | Kinh tế ngoại thương (CLC) | 7340120H402 | 77 | 3 | A00 | A01 | C01 | D01 | ||||
1.10 | Luật hàng hải | 7380101D120 | 87 | 3 | A00 | A01 | C01 | D01 | ||||
1.11 | Công nghệ thông tin | 7480201D114 | 78 | 22 | A00 | A01 | C01 | D01 | ||||
1.12 | Công nghệ phần mềm | 7480201D118 | 33 | 12 | A00 | A01 | C01 | D01 | ||||
1.13 | Kỹ thuật truyền thông và mạng máy tính | 7480201D119 | 33 | 12 | A00 | A01 | C01 | D01 | ||||
1.14 | Công nghệ thông tin (CLC) | 7480201H114 | 47 | 13 | A00 | A01 | C01 | D01 | ||||
1.15 | Máy và tự động hóa xếp dỡ | 7520103D109 | 33 | 12 | A00 | A01 | C01 | D01 | ||||
1.16 | Kỹ thuật cơ khí | 7520103D116 | 68 | 22 | A00 | A01 | C01 | D01 | ||||
1.17 | Kỹ thuật Cơ điện tử | 7520103D117 | 43 | 17 | A00 | A01 | C01 | D01 | ||||
1.18 | Kỹ thuật ô tô | 7520103D122 | 43 | 17 | A00 | A01 | C01 | D01 | ||||
1.19 | Kỹ thuật nhiệt lạnh | 7520103D123 | 33 | 12 | A00 | A01 | C01 | D01 | ||||
1.20 | Máy và tự động công nghiệp | 7520103D128 | 33 | 12 | A00 | A01 | C01 | D01 | ||||
1.21 | Máy tàu thủy | 7520122D106 | 43 | 17 | A00 | A01 | C01 | D01 | ||||
1.22 | Thiết kế tàu và công trình ngoài khơi | 7520122D107 | 33 | 12 | A00 | A01 | C01 | D01 | ||||
1.23 | Đóng tàu và công trình ngoài khơi | 7520122D108 | 33 | 12 | A00 | A01 | C01 | D01 | ||||
1.24 | Điện tử viễn thông | 7520207D104 | 68 | 22 | A00 | A01 | C01 | D01 | ||||
1.25 | Điện tự động tàu thủy | 7520216D103 | 33 | 12 | A00 | A01 | C01 | D01 | ||||
1.26 | Điện tự động công nghiệp | 7520216D105 | 68 | 22 | A00 | A01 | C01 | D01 | ||||
1.27 | Tự động hóa hệ thống điện | 7520216D121 | 68 | 22 | A00 | A01 | C01 | D01 | ||||
1.28 | Điện tự động công nghiệp (CLC) | 7520216H105 | 47 | 13 | A00 | A01 | C01 | D01 | ||||
1.29 | Kỹ thuật môi trường | 7520320D115 | 68 | 22 | A00 | A01 | C01 | D01 | ||||
1.30 | Kỹ thuật công nghệ hóa học | 7520320D126 | 33 | 12 | A00 | A01 | C01 | D01 | ||||
1.31 | Xây dựng dân dụng và công nghiệp | 7580201D112 | 58 | 17 | A00 | A01 | C01 | D01 | ||||
1.32 | Kiến trúc và nội thất | 7580201D127 | 23 | 7 | H01 | H02 | H03 | H04 | ||||
1.33 | Quản lý công trình xây dựng | 7580201D130 | 23 | 7 | A00 | A01 | C01 | D01 | ||||
1.34 | Xây dựng công trình thủy | 7580203D110 | 33 | 12 | A00 | A01 | C01 | D01 | ||||
1.35 | Kỹ thuật an toàn hàng hải | 7580203D111 | 33 | 12 | A00 | A01 | C01 | D01 | ||||
1.36 | Kỹ thuật cầu đường | 7580205D113 | 33 | 12 | A00 | A01 | C01 | D01 | ||||
1.37 | Kinh tế Hàng hải | 7840104A408 | 57 | 3 | A01 | D01 | D07 | D15 | ||||
1.38 | Kinh tế vận tải biển | 7840104D401 | 132 | 3 | A00 | A01 | C01 | D01 | ||||
1.39 | Logistics và chuỗi cung ứng | 7840104D407 | 132 | 3 | A00 | A01 | C01 | D01 | ||||
1.40 | Kinh tế vận tải thủy | 7840104D410 | 57 | 3 | A00 | A01 | C01 | D01 | ||||
1.41 | Kinh tế vận tải biển (CLC) | 7840104H401 | 87 | 3 | A00 | A01 | C01 | D01 | ||||
1.42 | Điều khiển tàu biển | 7840106D101 | 114 | 36 | A00 | A01 | C01 | D01 | ||||
1.43 | Khai thác máy tàu biển | 7840106D102 | 89 | 26 | A00 | A01 | C01 | D01 | ||||
1.44 | Quản lý hàng hải | 7840106D129 | 18 | 12 | A00 | A01 | C01 | D01 |
2.5.1. Đối với phương thức xét tuyển dựa trên kết quả Kỳ thi THPT quốc gia a. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: theo ngưỡng đảm bảo chất lượng của Trường Đại học Hàng hải Việt Nam. b. Điều kiện nhận ĐKXT 1- Đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương. 2- Tham dự Kỳ thi THPT quốc gia năm 2019. 3- Tổng điểm các môn thi trong tổ hợp xét tuyển cộng điểm ưu tiên (nếu có) đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường. 4 - Đối với chuyên ngành Kiến trúc và nội thất, thí sinh phải có kết quả thi môn Vẽ mỹ thuật do các trường Đại học tổ chức thi năm 2019. 2.5.2. Đối với phương thức xét tuyển thẳng kết hợp a. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: theo ngưỡng đảm bảo chất lượng của Trường Đại học Hàng hải Việt Nam. b. Điều kiện nhận ĐKXT 1- Đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương. 2- Tham dự Kỳ thi THPT quốc gia năm 2019. 3- Có chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế IELTS 5.0 hoặc TOEFL 494 IPT hoặc TOEFL 58 iBT trong thời hạn (tính đến ngày 30/6/2019) hoặc có giấy chứng nhận đạt các giải Nhất, Nhì, Ba các môn thi chọn học sinh giỏi cấp Tỉnh, Thành phố trở lên. Các môn thi gồm: Toán, Vật lý, Hoá học, Sinh học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Tin học và Ngoại ngữ. 4- Tổng điểm các môn thi trong tổ hợp xét tuyển cộng điểm ưu tiên (nếu có) đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường. 5 - Đối với chuyên ngành Kiến trúc và nội thất, thí sinh phải có kết quả thi môn Vẽ Mỹ thuật do các trường Đại học tổ chức thi năm 2019. 2.5.3. Đối với phương thức xét tuyển dựa trên kết quả học tập và rèn luyện trung học phổ thông (THPT) a. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: theo ngưỡng đảm bảo chất lượng của Trường Đại học Hàng hải Việt Nam. b. Điều kiện nhận ĐKXT 1- Tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2017, 2018, 2019. 2- Hạnh kiểm lớp 12 xếp loại Khá trở lên. 3- Tổng Điểm trung bình học tập các môn trong tổ hợp xét tuyển cộng điểm ưu tiên (nếu có) đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường. 4 - Đối với chuyên ngành Kiến trúc và nội thất, thí sinh phải có kết quả thi môn Vẽ Mỹ thuật do các trường Đại học tổ chức thi năm 2019. Trong đó: + Điểm trung bình học tập các môn trong tổ hợp xét tuyển = (Tổng điểm 03 môn trong tổ hợp xét tuyển trong 03 năm lớp 10, 11, 12; mỗi năm gồm học kỳ 1 và học kỳ 2)/6. 2.5.4 Đối với phương thức Xét tuyển thẳng theo đặt hàng của doanh nghiệp (chỉ áp dụng cho 02 chuyên ngành Điều khiển tàu biển và Khai thác máy tàu biển) a. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: theo ngưỡng đảm bảo chất lượng của Trường Đại học Hàng hải Việt Nam. b. Điều kiện nhận ĐKXT: - Đối với xét tuyển theo kết quả kỳ thi THPT quốc gia: 1- Đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương. 2- Tham dự Kỳ thi THPT quốc gia năm 2019. 3- Tổng điểm các môn thi trong tổ hợp xét tuyển cộng điểm ưu tiên (nếu có) đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường. 4 - Có văn bản giới thiệu của doanh nghiệp sử dụng lao động - Đối với xét tuyển theo kết quả học tập và rèn luyện trung học phổ thông (THPT) 1- Tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2017, 2018, 2019. 2- Hạnh kiểm lớp 12 xếp loại Khá trở lên. 3- Tổng Điểm trung bình học tập các môn trong tổ hợp xét tuyển cộng điểm ưu tiên (nếu có) đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường. 4 - Có văn bản giới thiệu của doanh nghiệp sử dụng lao động. Trong đó: + Điểm trung bình học tập các môn trong tổ hợp xét tuyển = (Tổng điểm 03 môn trong tổ hợp xét tuyển trong 03 năm lớp 10, 11, 12; mỗi năm gồm học kỳ 1 và học kỳ 2)/6. | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.6.1 Mã số trường: HHA 2.6.2 Tổ hợp xét tuyển
Chêch lệch điểm giữa các tổ hợp xét tuyển bằng 0 đối với tất cả các chuyên ngành. 2.6.3 Danh sách chuyên ngành và mã chuyên ngành
Quy định về Mã chuyên ngành: ký tự thứ 8 của mã ngành là: + D là hệ đại trà; + H là hệ đào tạo chất lượng cao: giảng dạy và đánh giá định hướng quốc tế với giảng viên giỏi, trong đó 20% chương trình giảng dạy bằng Tiếng Anh. + A là chương trình tiên tiến: chương trình nhập khẩu từ Học viện Hàng hải California, Hoa Kỳ và Đại học Gloucestershire, Anh Quốc, giảng dạy bằng Tiếng Anh; Cơ sở vật chất, giảng viên, phương pháp giảng dạy, môi trường học tập... theo tiêu chuẩn quốc tế; + Ngoài ra Nhà trường còn có các Chương trình lớp chọn cho các chuyên ngành Điều khiển tàu biển và Khai thác máy tàu biển; Giảng dạy bằng Tiếng Anh; Miễn phí học nâng cao trình độ Tiếng Anh với giảng viên nước ngoài; Học phí tương đương với hệ đại trà | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.7.1 Thời gian xét tuyển: theo quy định của Bộ GD&ĐT và của Nhà trường
2.7.2. Hình thức đăng ký xét tuyển của thí sinh Đối với xét tuyển Đợt 1, hình thức đăng ký xét tuyển theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Với phương thức Xét tuyển thẳng kết hợp, Xét tuyển dựa trên kết quả học tập và rèn luyện trung học phổ thông (THPT), Xét tuyển thẳng theo đặt hàng của doanh nghiệp và xét tuyển Đợt bổ sung, thí sinh thực hiện theo các bước sau: a. Chuẩn bị hồ sơ đăng ký xét tuyển: + Bản sao học bạ trung học phổ thông. + Bản sao bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời. + Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu của Trường. + Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có ưu tiên). + Chứng chỉ ngoại ngữ hoặc giấy chứng nhận đạt các giải Nhất, Nhì, Ba các môn thi chọn học sinh giỏi cấp Tỉnh, Thành phố trở lên. (Đối với phương thức Xét tuyển thẳng kết hợp). + Văn bản giới thiệu của doanh nghiệp sử dụng lao động (Đối với phương thức Xét tuyển thẳng theo đơn đặt hàng của doanh nghiệp). + 2 phong bì có dán tem và ghi rõ địa chỉ, số điện thoại liên hệ. b. Địa điểm nhận hồ sơ: Phòng Đào tạo - Trường Đại học Hàng hải Việt Nam, Số 484, Đường Lạch Tray, Quận Lê Chân, Thành phố Hải Phòng; Số điện thoại: 0225.3735.138/3729690; Hotline/Zalo: 0941.979.484/0941.636.484 Email: tuyensinh@vimaru.edu.vn. c. Phương thức nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển: Thí sinh có thể nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển theo 1 trong 2 cách sau: + Nộp trực tiếp tại Phòng Đào tạo – Trường Đại học Hàng hải Việt Nam + Gửi chuyển phát qua bưu điện về: Phòng Đào tạo, Trường Đại học Hàng hải Việt Nam, số 484 Đường Lạch Tray, Quận Lê Chân, Thành phố Hải Phòng. 2.7.3 Các phương thức xét tuyển 1. Phương thức xét tuyển sử dụng kết quả học tập theo kết quả kỳ thi THPT Phạm vi xét tuyển: Toàn quốc Các chuyên ngành xét tuyển: Toàn bộ các chuyên ngành Hình thức xét tuyển: Dựa vào kết quả điểm thi THPT quốc gia năm 2019. Điểm xét tuyển là tổng điểm thi THPT quốc gia năm 2019 của các môn thi theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển (không nhân hệ số) cộng điểm ưu tiên (không nhân hệ số). Xét tuyển từ cao đến thấp theo điểm xét tuyển cho đến hết chỉ tiêu. ĐXT = ĐiểmthiTHPTmôn 1 + ĐiểmthiTHPTmôn 2 + ĐiểmthiTHPTmôn 3 + Điểm ưu tiên Đối với chuyên ngành Ngôn ngữ Anh và Tiếng Anh thương mại, môn Tiếng Anh nhân hệ số 2. Điểm ưu tiên nhân hệ số 4/3. ĐXT = ĐiểmthiTHPTmôn 1 + ĐiểmthiTHPTmôn 2 + ĐiểmthiTHPTmôn Tiếng Anh *2 + Điểm ưu tiên*4/3 Đối với Chuyên ngành Kiến trúc và nội thất, môn Vẽ Mỹ thuật nhân hệ số 2. Điểm ưu tiên nhân hệ số 4/3. ĐXT = ĐiểmthiTHPTmôn 1 + ĐiểmthiTHPTmôn 2 + ĐiểmthiTHPTmôn Vẽ Mỹ thuật *2 + Điểm ưu tiên*4/3 Chuyên ngành Kiến trúc và nội thất chỉ sử dụng kết quả thi Vẽ Mỹ thuật của các trường Đại học tổ chức thi trong năm 2019 để xét tuyển. Nhà trường sẽ tổ chức thi Vẽ Mỹ thuật trong tháng 7/2019, chi tiết lịch thi sẽ thông báo trên Cổng thông tin tuyển sinh của Trường. Nhận hồ sơ đăng ký môn Vẽ Mỹ thuật từ ngày 01/6/2019 đến ngày 31/6/2019. 2. Phương thức Xét tuyển thẳng kết hợp. Phạm vi áp dụng: Toàn quốc. Các chuyên ngành xét tuyển: Toàn bộ các chuyên ngành Hình thức xét tuyển:
3. Phương thức xét tuyển sử dụng kết quả học tập và rèn luyện THPT Phạm vi xét tuyển: Toàn quốc. Các chuyên ngành xét tuyển:
Hình thức xét tuyển: Dựa vào Điểm trung bình học tập các môn trong tổ hợp xét tuyển (ĐTBHT) từng môn học của từng kỳ trong 03 năm THPT theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển. Điểm xét tuyển (ĐXT) là tổng ĐTBHT (không nhân hệ số) và điểm ưu tiên theo quy định. Xét tuyển từ cao xuống thấp theo Điểm xét tuyển cho đến hết chỉ tiêu. Điều kiện đảm bảo chất lượng đầu vào: Thí sinh phải tốt nghiệp THPT trong năm 2017, 2018, 2019 và Hạnh kiểm lớp 12 xếp loại Khá trở lên. Trong đó:
Riêng đối với chuyên ngành Kiến trúc & nội thất, điểm Vẽ Mỹ thuật nhân với hệ số 2, điểm ưu tiên nhân với hệ số 4/3: ĐXT = (Tổng điểm 02 môn trong tổ hợp xét tuyển 03 năm lớp 10, 11, 12; mỗi năm gồm học kỳ 1 và học kỳ 2)/6 + Điểm Vẽ mỹ thuật* 2 + Điểm ưu tiên *4/3 Chỉ sử dụng điểm Vẽ mỹ thuật do các Trường Đại học tổ chức thi trong năm 2019 4. Phương thức Xét tuyển thẳng theo đặt hàng của doanh nghiệp Phạm vi áp dụng: Toàn quốc. Các chuyên ngành xét tuyển: Điều khiển tàu biển và Khai thác máy tàu biển Hình thức xét tuyển: Dựa vào Điểm xét tuyển là tổng điểm các môn thi THPT quốc gia năm 2019 hoặc tổng điểm trung bình của 03 môn theo kết quả của 03 năm THPT (trong tổ hợp môn xét tuyển) cộng với điểm ưu tiên đạt ngưỡng chất lượng đầu vào theo Quy đinh của Nhà trường. Xét tuyển theo điểm xét tuyển (ĐXT) lấy từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu. | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Xét tuyển thẳng tuân thủ theo quy chế Tuyển sinh đại học hiện hành, được áp dụng cho toàn bộ các chuyên ngành của Trường. Chỉ tiêu cụ thể các chuyên ngành tuyển thẳng như sau:
Riêng đối với chuyên ngành Kiến trúc và nội thất, thí sinh phải có kết quả thi môn Vẽ Mỹ thuật năm 2019 của các trường đại học có tổ chức thi. Chính sách ưu tiên thực hiện theo Quy chế tuyển sinh đại học hiện hành. | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
- Đào tạo đại học chính quy
- Đào tạo cao đẳng chính quy
- Đào tạo thạc sĩ
- Đào tạo tiến sĩ
Học phí Đại học Hàng Hải 2017 - 2018:
Sau Đại học:
- Nghiên cứu sinh: 2.000.000đ/ tháng
- Cao học: 1.200.000đ/ tháng
- Đào tạo bồi dưỡng nâng cao: 10.000.000đ/ tháng
Đại học:
- Hệ chính quy: 250.000đ/ tín chỉ
- Chương trình chất lượng cao: 500.000đ/ tín chỉ
- Chương trình tiên tiến:
+ Các môn học bằng tiếng Việt: 500.000đ/ tín chỉ
+ Các môn học bằng tiếng Anh: 800.000đ/ tín chỉ
- Hệ liên thông văn bằng 2: 1.300.000đ/ tháng
- Hệ vừa làm vừa học: 1.000.000đ/ tháng
Cao đẳng, trung cấp:
- Hệ cao đẳng đào tạo theo tín chỉ: 200.000đ/ tín chỉ
- Hệ cao đẳng đào tạo theo niên chế: 645.000đ/ tín chỉ
- Hệ trung cấp đào tạo theo niên chế: 565.000đ/ tín chỉ
Thí sinh là đối tượng đã có bằng tốt nghiệp THPT | |||
Toàn quốc | |||
Năm 2019, Đại học Hàng hải Việt Nam đăng ký thực hiện 04 phương thức xét tuyển phù hợp với ngành/chuyên ngành đào tạo: - Phương thức 1: Xét tuyển dựa trên điểm thi Kỳ thi Trung học phổ thông (THPT) quốc gia năm 2019 do Bộ GD&ĐT tổ chức. Áp dụng cho toàn bộ các chuyên ngành. - Phương thức 2: Xét tuyển thẳng kết hợp, áp dụng cho toàn bộ các chuyên ngành đối với những thí sinh có tổng điểm các môn thi THPT quốc gia năm 2019 trong tổ hợp môn xét tuyển cộng điểm ưu tiên (nếu có) đạt ngưỡng chất lượng đầu vào theo Quy định của Nhà trường và đáp ứng một trong các hình thức sau: Hình thức 1: Có chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế IELTS 5.0 hoặc TOEFL 494 IPT hoặc TOEFL 58 iBT trong thời hạn (tính đến ngày 30/6/2019). Hình thức 2: Đạt các giải Nhất, Nhì, Ba các môn thi chọn học sinh giỏi cấp Tỉnh, Thành phố trở lên. Các môn thi gồm: Toán, Vật lý, Hoá học, Sinh học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Tin học và Ngoại ngữ. - Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập và rèn luyện trung học phổ thông (THPT) + Áp dụng 27 chuyên ngành thuộc nhóm Kỹ thuật & Công nghệ và 02 chuyên ngành thuộc nhóm Chất lượng cao (chuyên ngành Công nghệ thông tin Chất lượng cao và Điện tự động công nghiệp Chất lượng cao). + Tiêu chí xét tuyển: Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2017, 2018, 2019 và hạnh kiểm lớp 12 xếp loại khá trở lên. Xét tuyển theo tổng điểm trung bình 03 môn (trong tổ hợp môn xét tuyển) cộng với điểm ưu tiên, xét từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Chuyên ngành Kiến trúc & nội thất sử dụng kết quả thi Vẽ mỹ thuật của các trường Đại học có tổ chức thi trong năm 2019 để xét tuyển. - Phương thức 4: Xét tuyển thẳng theo đặt hàng của doanh nghiệp. Chỉ áp dụng cho 02 chuyên ngành Điều khiển tàu biển và Khai thác máy tàu biển: + Đối tượng: Những thí sinh có tổng điểm các môn thi THPT quốc gia năm 2019 hoặc tổng điểm trung bình của 03 môn theo kết quả của 03 năm THPT (trong tổ hợp môn xét tuyển) cộng với điểm ưu tiên đạt ngưỡng chất lượng đầu vào theo Quy đinh của Nhà trường. | |||
TT | Ngành học | Mã ngành | Chỉ tiêu (dự kiến) | Tổ hợp môn xét tuyển 1 | Tổ hợp môn xét tuyển 2 | Tổ hợp môn xét tuyển 3 | Tổ hợp môn xét tuyển 4 | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Theo xét KQ thi THPT QG | Theo phương thức khác | Mã tổ hợp môn | Môn chính | Mã tổ hợp môn | Môn chính | Mã tổ hợp môn | Môn chính | Mã tổ hợp môn | Môn chính |
1 | Các ngành đào tạo đại học | |||||||||||
1.1 | Tiếng Anh thương mại | 7220201D124 | 84 | 6 | A01 | D01 | D10 | D14 | ||||
1.2 | Ngôn ngữ Anh | 7220201D125 | 84 | 6 | A01 | D01 | D10 | D14 | ||||
1.3 | Quản lý kinh doanh và Marketing | 7340101A403 | 77 | 3 | A01 | D01 | D07 | D15 | ||||
1.4 | Quản trị kinh doanh | 7340101D403 | 77 | 3 | A00 | A01 | C01 | D01 | ||||
1.5 | Quản trị tài chính kế toán | 7340101D404 | 132 | 3 | A00 | A01 | C01 | D01 | ||||
1.6 | Quản trị tài chính ngân hàng | 7340101D411 | 42 | 3 | A00 | A01 | C01 | D01 | ||||
1.7 | Kinh doanh quốc tế và logistics | 7340120A409 | 77 | 3 | A01 | D01 | D07 | D15 | ||||
1.8 | Kinh tế ngoại thương | 7340120D402 | 127 | 3 | A00 | A01 | C01 | D01 | ||||
1.9 | Kinh tế ngoại thương (CLC) | 7340120H402 | 77 | 3 | A00 | A01 | C01 | D01 | ||||
1.10 | Luật hàng hải | 7380101D120 | 87 | 3 | A00 | A01 | C01 | D01 | ||||
1.11 | Công nghệ thông tin | 7480201D114 | 78 | 22 | A00 | A01 | C01 | D01 | ||||
1.12 | Công nghệ phần mềm | 7480201D118 | 33 | 12 | A00 | A01 | C01 | D01 | ||||
1.13 | Kỹ thuật truyền thông và mạng máy tính | 7480201D119 | 33 | 12 | A00 | A01 | C01 | D01 | ||||
1.14 | Công nghệ thông tin (CLC) | 7480201H114 | 47 | 13 | A00 | A01 | C01 | D01 | ||||
1.15 | Máy và tự động hóa xếp dỡ | 7520103D109 | 33 | 12 | A00 | A01 | C01 | D01 | ||||
1.16 | Kỹ thuật cơ khí | 7520103D116 | 68 | 22 | A00 | A01 | C01 | D01 | ||||
1.17 | Kỹ thuật Cơ điện tử | 7520103D117 | 43 | 17 | A00 | A01 | C01 | D01 | ||||
1.18 | Kỹ thuật ô tô | 7520103D122 | 43 | 17 | A00 | A01 | C01 | D01 | ||||
1.19 | Kỹ thuật nhiệt lạnh | 7520103D123 | 33 | 12 | A00 | A01 | C01 | D01 | ||||
1.20 | Máy và tự động công nghiệp | 7520103D128 | 33 | 12 | A00 | A01 | C01 | D01 | ||||
1.21 | Máy tàu thủy | 7520122D106 | 43 | 17 | A00 | A01 | C01 | D01 | ||||
1.22 | Thiết kế tàu và công trình ngoài khơi | 7520122D107 | 33 | 12 | A00 | A01 | C01 | D01 | ||||
1.23 | Đóng tàu và công trình ngoài khơi | 7520122D108 | 33 | 12 | A00 | A01 | C01 | D01 | ||||
1.24 | Điện tử viễn thông | 7520207D104 | 68 | 22 | A00 | A01 | C01 | D01 | ||||
1.25 | Điện tự động tàu thủy | 7520216D103 | 33 | 12 | A00 | A01 | C01 | D01 | ||||
1.26 | Điện tự động công nghiệp | 7520216D105 | 68 | 22 | A00 | A01 | C01 | D01 | ||||
1.27 | Tự động hóa hệ thống điện | 7520216D121 | 68 | 22 | A00 | A01 | C01 | D01 | ||||
1.28 | Điện tự động công nghiệp (CLC) | 7520216H105 | 47 | 13 | A00 | A01 | C01 | D01 | ||||
1.29 | Kỹ thuật môi trường | 7520320D115 | 68 | 22 | A00 | A01 | C01 | D01 | ||||
1.30 | Kỹ thuật công nghệ hóa học | 7520320D126 | 33 | 12 | A00 | A01 | C01 | D01 | ||||
1.31 | Xây dựng dân dụng và công nghiệp | 7580201D112 | 58 | 17 | A00 | A01 | C01 | D01 | ||||
1.32 | Kiến trúc và nội thất | 7580201D127 | 23 | 7 | H01 | H02 | H03 | H04 | ||||
1.33 | Quản lý công trình xây dựng | 7580201D130 | 23 | 7 | A00 | A01 | C01 | D01 | ||||
1.34 | Xây dựng công trình thủy | 7580203D110 | 33 | 12 | A00 | A01 | C01 | D01 | ||||
1.35 | Kỹ thuật an toàn hàng hải | 7580203D111 | 33 | 12 | A00 | A01 | C01 | D01 | ||||
1.36 | Kỹ thuật cầu đường | 7580205D113 | 33 | 12 | A00 | A01 | C01 | D01 | ||||
1.37 | Kinh tế Hàng hải | 7840104A408 | 57 | 3 | A01 | D01 | D07 | D15 | ||||
1.38 | Kinh tế vận tải biển | 7840104D401 | 132 | 3 | A00 | A01 | C01 | D01 | ||||
1.39 | Logistics và chuỗi cung ứng | 7840104D407 | 132 | 3 | A00 | A01 | C01 | D01 | ||||
1.40 | Kinh tế vận tải thủy | 7840104D410 | 57 | 3 | A00 | A01 | C01 | D01 | ||||
1.41 | Kinh tế vận tải biển (CLC) | 7840104H401 | 87 | 3 | A00 | A01 | C01 | D01 | ||||
1.42 | Điều khiển tàu biển | 7840106D101 | 114 | 36 | A00 | A01 | C01 | D01 | ||||
1.43 | Khai thác máy tàu biển | 7840106D102 | 89 | 26 | A00 | A01 | C01 | D01 | ||||
1.44 | Quản lý hàng hải | 7840106D129 | 18 | 12 | A00 | A01 | C01 | D01 |
2.5.1. Đối với phương thức xét tuyển dựa trên kết quả Kỳ thi THPT quốc gia a. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: theo ngưỡng đảm bảo chất lượng của Trường Đại học Hàng hải Việt Nam. b. Điều kiện nhận ĐKXT 1- Đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương. 2- Tham dự Kỳ thi THPT quốc gia năm 2019. 3- Tổng điểm các môn thi trong tổ hợp xét tuyển cộng điểm ưu tiên (nếu có) đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường. 4 - Đối với chuyên ngành Kiến trúc và nội thất, thí sinh phải có kết quả thi môn Vẽ mỹ thuật do các trường Đại học tổ chức thi năm 2019. 2.5.2. Đối với phương thức xét tuyển thẳng kết hợp a. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: theo ngưỡng đảm bảo chất lượng của Trường Đại học Hàng hải Việt Nam. b. Điều kiện nhận ĐKXT 1- Đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương. 2- Tham dự Kỳ thi THPT quốc gia năm 2019. 3- Có chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế IELTS 5.0 hoặc TOEFL 494 IPT hoặc TOEFL 58 iBT trong thời hạn (tính đến ngày 30/6/2019) hoặc có giấy chứng nhận đạt các giải Nhất, Nhì, Ba các môn thi chọn học sinh giỏi cấp Tỉnh, Thành phố trở lên. Các môn thi gồm: Toán, Vật lý, Hoá học, Sinh học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Tin học và Ngoại ngữ. 4- Tổng điểm các môn thi trong tổ hợp xét tuyển cộng điểm ưu tiên (nếu có) đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường. 5 - Đối với chuyên ngành Kiến trúc và nội thất, thí sinh phải có kết quả thi môn Vẽ Mỹ thuật do các trường Đại học tổ chức thi năm 2019. 2.5.3. Đối với phương thức xét tuyển dựa trên kết quả học tập và rèn luyện trung học phổ thông (THPT) a. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: theo ngưỡng đảm bảo chất lượng của Trường Đại học Hàng hải Việt Nam. b. Điều kiện nhận ĐKXT 1- Tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2017, 2018, 2019. 2- Hạnh kiểm lớp 12 xếp loại Khá trở lên. 3- Tổng Điểm trung bình học tập các môn trong tổ hợp xét tuyển cộng điểm ưu tiên (nếu có) đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường. 4 - Đối với chuyên ngành Kiến trúc và nội thất, thí sinh phải có kết quả thi môn Vẽ Mỹ thuật do các trường Đại học tổ chức thi năm 2019. Trong đó: + Điểm trung bình học tập các môn trong tổ hợp xét tuyển = (Tổng điểm 03 môn trong tổ hợp xét tuyển trong 03 năm lớp 10, 11, 12; mỗi năm gồm học kỳ 1 và học kỳ 2)/6. 2.5.4 Đối với phương thức Xét tuyển thẳng theo đặt hàng của doanh nghiệp (chỉ áp dụng cho 02 chuyên ngành Điều khiển tàu biển và Khai thác máy tàu biển) a. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: theo ngưỡng đảm bảo chất lượng của Trường Đại học Hàng hải Việt Nam. b. Điều kiện nhận ĐKXT: - Đối với xét tuyển theo kết quả kỳ thi THPT quốc gia: 1- Đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương. 2- Tham dự Kỳ thi THPT quốc gia năm 2019. 3- Tổng điểm các môn thi trong tổ hợp xét tuyển cộng điểm ưu tiên (nếu có) đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường. 4 - Có văn bản giới thiệu của doanh nghiệp sử dụng lao động - Đối với xét tuyển theo kết quả học tập và rèn luyện trung học phổ thông (THPT) 1- Tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2017, 2018, 2019. 2- Hạnh kiểm lớp 12 xếp loại Khá trở lên. 3- Tổng Điểm trung bình học tập các môn trong tổ hợp xét tuyển cộng điểm ưu tiên (nếu có) đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường. 4 - Có văn bản giới thiệu của doanh nghiệp sử dụng lao động. Trong đó: + Điểm trung bình học tập các môn trong tổ hợp xét tuyển = (Tổng điểm 03 môn trong tổ hợp xét tuyển trong 03 năm lớp 10, 11, 12; mỗi năm gồm học kỳ 1 và học kỳ 2)/6. | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.6.1 Mã số trường: HHA 2.6.2 Tổ hợp xét tuyển
Chêch lệch điểm giữa các tổ hợp xét tuyển bằng 0 đối với tất cả các chuyên ngành. 2.6.3 Danh sách chuyên ngành và mã chuyên ngành
Quy định về Mã chuyên ngành: ký tự thứ 8 của mã ngành là: + D là hệ đại trà; + H là hệ đào tạo chất lượng cao: giảng dạy và đánh giá định hướng quốc tế với giảng viên giỏi, trong đó 20% chương trình giảng dạy bằng Tiếng Anh. + A là chương trình tiên tiến: chương trình nhập khẩu từ Học viện Hàng hải California, Hoa Kỳ và Đại học Gloucestershire, Anh Quốc, giảng dạy bằng Tiếng Anh; Cơ sở vật chất, giảng viên, phương pháp giảng dạy, môi trường học tập... theo tiêu chuẩn quốc tế; + Ngoài ra Nhà trường còn có các Chương trình lớp chọn cho các chuyên ngành Điều khiển tàu biển và Khai thác máy tàu biển; Giảng dạy bằng Tiếng Anh; Miễn phí học nâng cao trình độ Tiếng Anh với giảng viên nước ngoài; Học phí tương đương với hệ đại trà | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.7.1 Thời gian xét tuyển: theo quy định của Bộ GD&ĐT và của Nhà trường
2.7.2. Hình thức đăng ký xét tuyển của thí sinh Đối với xét tuyển Đợt 1, hình thức đăng ký xét tuyển theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Với phương thức Xét tuyển thẳng kết hợp, Xét tuyển dựa trên kết quả học tập và rèn luyện trung học phổ thông (THPT), Xét tuyển thẳng theo đặt hàng của doanh nghiệp và xét tuyển Đợt bổ sung, thí sinh thực hiện theo các bước sau: a. Chuẩn bị hồ sơ đăng ký xét tuyển: + Bản sao học bạ trung học phổ thông. + Bản sao bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời. + Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu của Trường. + Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có ưu tiên). + Chứng chỉ ngoại ngữ hoặc giấy chứng nhận đạt các giải Nhất, Nhì, Ba các môn thi chọn học sinh giỏi cấp Tỉnh, Thành phố trở lên. (Đối với phương thức Xét tuyển thẳng kết hợp). + Văn bản giới thiệu của doanh nghiệp sử dụng lao động (Đối với phương thức Xét tuyển thẳng theo đơn đặt hàng của doanh nghiệp). + 2 phong bì có dán tem và ghi rõ địa chỉ, số điện thoại liên hệ. b. Địa điểm nhận hồ sơ: Phòng Đào tạo - Trường Đại học Hàng hải Việt Nam, Số 484, Đường Lạch Tray, Quận Lê Chân, Thành phố Hải Phòng; Số điện thoại: 0225.3735.138/3729690; Hotline/Zalo: 0941.979.484/0941.636.484 Email: tuyensinh@vimaru.edu.vn. c. Phương thức nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển: Thí sinh có thể nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển theo 1 trong 2 cách sau: + Nộp trực tiếp tại Phòng Đào tạo – Trường Đại học Hàng hải Việt Nam + Gửi chuyển phát qua bưu điện về: Phòng Đào tạo, Trường Đại học Hàng hải Việt Nam, số 484 Đường Lạch Tray, Quận Lê Chân, Thành phố Hải Phòng. 2.7.3 Các phương thức xét tuyển 1. Phương thức xét tuyển sử dụng kết quả học tập theo kết quả kỳ thi THPT Phạm vi xét tuyển: Toàn quốc Các chuyên ngành xét tuyển: Toàn bộ các chuyên ngành Hình thức xét tuyển: Dựa vào kết quả điểm thi THPT quốc gia năm 2019. Điểm xét tuyển là tổng điểm thi THPT quốc gia năm 2019 của các môn thi theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển (không nhân hệ số) cộng điểm ưu tiên (không nhân hệ số). Xét tuyển từ cao đến thấp theo điểm xét tuyển cho đến hết chỉ tiêu. ĐXT = ĐiểmthiTHPTmôn 1 + ĐiểmthiTHPTmôn 2 + ĐiểmthiTHPTmôn 3 + Điểm ưu tiên Đối với chuyên ngành Ngôn ngữ Anh và Tiếng Anh thương mại, môn Tiếng Anh nhân hệ số 2. Điểm ưu tiên nhân hệ số 4/3. ĐXT = ĐiểmthiTHPTmôn 1 + ĐiểmthiTHPTmôn 2 + ĐiểmthiTHPTmôn Tiếng Anh *2 + Điểm ưu tiên*4/3 Đối với Chuyên ngành Kiến trúc và nội thất, môn Vẽ Mỹ thuật nhân hệ số 2. Điểm ưu tiên nhân hệ số 4/3. ĐXT = ĐiểmthiTHPTmôn 1 + ĐiểmthiTHPTmôn 2 + ĐiểmthiTHPTmôn Vẽ Mỹ thuật *2 + Điểm ưu tiên*4/3 Chuyên ngành Kiến trúc và nội thất chỉ sử dụng kết quả thi Vẽ Mỹ thuật của các trường Đại học tổ chức thi trong năm 2019 để xét tuyển. Nhà trường sẽ tổ chức thi Vẽ Mỹ thuật trong tháng 7/2019, chi tiết lịch thi sẽ thông báo trên Cổng thông tin tuyển sinh của Trường. Nhận hồ sơ đăng ký môn Vẽ Mỹ thuật từ ngày 01/6/2019 đến ngày 31/6/2019. 2. Phương thức Xét tuyển thẳng kết hợp. Phạm vi áp dụng: Toàn quốc. Các chuyên ngành xét tuyển: Toàn bộ các chuyên ngành Hình thức xét tuyển:
3. Phương thức xét tuyển sử dụng kết quả học tập và rèn luyện THPT Phạm vi xét tuyển: Toàn quốc. Các chuyên ngành xét tuyển:
Hình thức xét tuyển: Dựa vào Điểm trung bình học tập các môn trong tổ hợp xét tuyển (ĐTBHT) từng môn học của từng kỳ trong 03 năm THPT theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển. Điểm xét tuyển (ĐXT) là tổng ĐTBHT (không nhân hệ số) và điểm ưu tiên theo quy định. Xét tuyển từ cao xuống thấp theo Điểm xét tuyển cho đến hết chỉ tiêu. Điều kiện đảm bảo chất lượng đầu vào: Thí sinh phải tốt nghiệp THPT trong năm 2017, 2018, 2019 và Hạnh kiểm lớp 12 xếp loại Khá trở lên. Trong đó:
Riêng đối với chuyên ngành Kiến trúc & nội thất, điểm Vẽ Mỹ thuật nhân với hệ số 2, điểm ưu tiên nhân với hệ số 4/3: ĐXT = (Tổng điểm 02 môn trong tổ hợp xét tuyển 03 năm lớp 10, 11, 12; mỗi năm gồm học kỳ 1 và học kỳ 2)/6 + Điểm Vẽ mỹ thuật* 2 + Điểm ưu tiên *4/3 Chỉ sử dụng điểm Vẽ mỹ thuật do các Trường Đại học tổ chức thi trong năm 2019 4. Phương thức Xét tuyển thẳng theo đặt hàng của doanh nghiệp Phạm vi áp dụng: Toàn quốc. Các chuyên ngành xét tuyển: Điều khiển tàu biển và Khai thác máy tàu biển Hình thức xét tuyển: Dựa vào Điểm xét tuyển là tổng điểm các môn thi THPT quốc gia năm 2019 hoặc tổng điểm trung bình của 03 môn theo kết quả của 03 năm THPT (trong tổ hợp môn xét tuyển) cộng với điểm ưu tiên đạt ngưỡng chất lượng đầu vào theo Quy đinh của Nhà trường. Xét tuyển theo điểm xét tuyển (ĐXT) lấy từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu. | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Xét tuyển thẳng tuân thủ theo quy chế Tuyển sinh đại học hiện hành, được áp dụng cho toàn bộ các chuyên ngành của Trường. Chỉ tiêu cụ thể các chuyên ngành tuyển thẳng như sau:
Riêng đối với chuyên ngành Kiến trúc và nội thất, thí sinh phải có kết quả thi môn Vẽ Mỹ thuật năm 2019 của các trường đại học có tổ chức thi. Chính sách ưu tiên thực hiện theo Quy chế tuyển sinh đại học hiện hành. | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thí sinh là đối tượng đã có bằng tốt nghiệp THPT | |||
Toàn quốc | |||
Năm 2019, Đại học Hàng hải Việt Nam đăng ký thực hiện 04 phương thức xét tuyển phù hợp với ngành/chuyên ngành đào tạo: - Phương thức 1: Xét tuyển dựa trên điểm thi Kỳ thi Trung học phổ thông (THPT) quốc gia năm 2019 do Bộ GD&ĐT tổ chức. Áp dụng cho toàn bộ các chuyên ngành. - Phương thức 2: Xét tuyển thẳng kết hợp, áp dụng cho toàn bộ các chuyên ngành đối với những thí sinh có tổng điểm các môn thi THPT quốc gia năm 2019 trong tổ hợp môn xét tuyển cộng điểm ưu tiên (nếu có) đạt ngưỡng chất lượng đầu vào theo Quy định của Nhà trường và đáp ứng một trong các hình thức sau: Hình thức 1: Có chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế IELTS 5.0 hoặc TOEFL 494 IPT hoặc TOEFL 58 iBT trong thời hạn (tính đến ngày 30/6/2019). Hình thức 2: Đạt các giải Nhất, Nhì, Ba các môn thi chọn học sinh giỏi cấp Tỉnh, Thành phố trở lên. Các môn thi gồm: Toán, Vật lý, Hoá học, Sinh học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Tin học và Ngoại ngữ. - Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập và rèn luyện trung học phổ thông (THPT) + Áp dụng 27 chuyên ngành thuộc nhóm Kỹ thuật & Công nghệ và 02 chuyên ngành thuộc nhóm Chất lượng cao (chuyên ngành Công nghệ thông tin Chất lượng cao và Điện tự động công nghiệp Chất lượng cao). + Tiêu chí xét tuyển: Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2017, 2018, 2019 và hạnh kiểm lớp 12 xếp loại khá trở lên. Xét tuyển theo tổng điểm trung bình 03 môn (trong tổ hợp môn xét tuyển) cộng với điểm ưu tiên, xét từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Chuyên ngành Kiến trúc & nội thất sử dụng kết quả thi Vẽ mỹ thuật của các trường Đại học có tổ chức thi trong năm 2019 để xét tuyển. - Phương thức 4: Xét tuyển thẳng theo đặt hàng của doanh nghiệp. Chỉ áp dụng cho 02 chuyên ngành Điều khiển tàu biển và Khai thác máy tàu biển: + Đối tượng: Những thí sinh có tổng điểm các môn thi THPT quốc gia năm 2019 hoặc tổng điểm trung bình của 03 môn theo kết quả của 03 năm THPT (trong tổ hợp môn xét tuyển) cộng với điểm ưu tiên đạt ngưỡng chất lượng đầu vào theo Quy đinh của Nhà trường. | |||
TT | Ngành học | Mã ngành | Chỉ tiêu (dự kiến) | Tổ hợp môn xét tuyển 1 | Tổ hợp môn xét tuyển 2 | Tổ hợp môn xét tuyển 3 | Tổ hợp môn xét tuyển 4 | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Theo xét KQ thi THPT QG | Theo phương thức khác | Mã tổ hợp môn | Môn chính | Mã tổ hợp môn | Môn chính | Mã tổ hợp môn | Môn chính | Mã tổ hợp môn | Môn chính |
1 | Các ngành đào tạo đại học | |||||||||||
1.1 | Tiếng Anh thương mại | 7220201D124 | 84 | 6 | A01 | D01 | D10 | D14 | ||||
1.2 | Ngôn ngữ Anh | 7220201D125 | 84 | 6 | A01 | D01 | D10 | D14 | ||||
1.3 | Quản lý kinh doanh và Marketing | 7340101A403 | 77 | 3 | A01 | D01 | D07 | D15 | ||||
1.4 | Quản trị kinh doanh | 7340101D403 | 77 | 3 | A00 | A01 | C01 | D01 | ||||
1.5 | Quản trị tài chính kế toán | 7340101D404 | 132 | 3 | A00 | A01 | C01 | D01 | ||||
1.6 | Quản trị tài chính ngân hàng | 7340101D411 | 42 | 3 | A00 | A01 | C01 | D01 | ||||
1.7 | Kinh doanh quốc tế và logistics | 7340120A409 | 77 | 3 | A01 | D01 | D07 | D15 | ||||
1.8 | Kinh tế ngoại thương | 7340120D402 | 127 | 3 | A00 | A01 | C01 | D01 | ||||
1.9 | Kinh tế ngoại thương (CLC) | 7340120H402 | 77 | 3 | A00 | A01 | C01 | D01 | ||||
1.10 | Luật hàng hải | 7380101D120 | 87 | 3 | A00 | A01 | C01 | D01 | ||||
1.11 | Công nghệ thông tin | 7480201D114 | 78 | 22 | A00 | A01 | C01 | D01 | ||||
1.12 | Công nghệ phần mềm | 7480201D118 | 33 | 12 | A00 | A01 | C01 | D01 | ||||
1.13 | Kỹ thuật truyền thông và mạng máy tính | 7480201D119 | 33 | 12 | A00 | A01 | C01 | D01 | ||||
1.14 | Công nghệ thông tin (CLC) | 7480201H114 | 47 | 13 | A00 | A01 | C01 | D01 | ||||
1.15 | Máy và tự động hóa xếp dỡ | 7520103D109 | 33 | 12 | A00 | A01 | C01 | D01 | ||||
1.16 | Kỹ thuật cơ khí | 7520103D116 | 68 | 22 | A00 | A01 | C01 | D01 | ||||
1.17 | Kỹ thuật Cơ điện tử | 7520103D117 | 43 | 17 | A00 | A01 | C01 | D01 | ||||
1.18 | Kỹ thuật ô tô | 7520103D122 | 43 | 17 | A00 | A01 | C01 | D01 | ||||
1.19 | Kỹ thuật nhiệt lạnh | 7520103D123 | 33 | 12 | A00 | A01 | C01 | D01 | ||||
1.20 | Máy và tự động công nghiệp | 7520103D128 | 33 | 12 | A00 | A01 | C01 | D01 | ||||
1.21 | Máy tàu thủy | 7520122D106 | 43 | 17 | A00 | A01 | C01 | D01 | ||||
1.22 | Thiết kế tàu và công trình ngoài khơi | 7520122D107 | 33 | 12 | A00 | A01 | C01 | D01 | ||||
1.23 | Đóng tàu và công trình ngoài khơi | 7520122D108 | 33 | 12 | A00 | A01 | C01 | D01 | ||||
1.24 | Điện tử viễn thông | 7520207D104 | 68 | 22 | A00 | A01 | C01 | D01 | ||||
1.25 | Điện tự động tàu thủy | 7520216D103 | 33 | 12 | A00 | A01 | C01 | D01 | ||||
1.26 | Điện tự động công nghiệp | 7520216D105 | 68 | 22 | A00 | A01 | C01 | D01 | ||||
1.27 | Tự động hóa hệ thống điện | 7520216D121 | 68 | 22 | A00 | A01 | C01 | D01 | ||||
1.28 | Điện tự động công nghiệp (CLC) | 7520216H105 | 47 | 13 | A00 | A01 | C01 | D01 | ||||
1.29 | Kỹ thuật môi trường | 7520320D115 | 68 | 22 | A00 | A01 | C01 | D01 | ||||
1.30 | Kỹ thuật công nghệ hóa học | 7520320D126 | 33 | 12 | A00 | A01 | C01 | D01 | ||||
1.31 | Xây dựng dân dụng và công nghiệp | 7580201D112 | 58 | 17 | A00 | A01 | C01 | D01 | ||||
1.32 | Kiến trúc và nội thất | 7580201D127 | 23 | 7 | H01 | H02 | H03 | H04 | ||||
1.33 | Quản lý công trình xây dựng | 7580201D130 | 23 | 7 | A00 | A01 | C01 | D01 | ||||
1.34 | Xây dựng công trình thủy | 7580203D110 | 33 | 12 | A00 | A01 | C01 | D01 | ||||
1.35 | Kỹ thuật an toàn hàng hải | 7580203D111 | 33 | 12 | A00 | A01 | C01 | D01 | ||||
1.36 | Kỹ thuật cầu đường | 7580205D113 | 33 | 12 | A00 | A01 | C01 | D01 | ||||
1.37 | Kinh tế Hàng hải | 7840104A408 | 57 | 3 | A01 | D01 | D07 | D15 | ||||
1.38 | Kinh tế vận tải biển | 7840104D401 | 132 | 3 | A00 | A01 | C01 | D01 | ||||
1.39 | Logistics và chuỗi cung ứng | 7840104D407 | 132 | 3 | A00 | A01 | C01 | D01 | ||||
1.40 | Kinh tế vận tải thủy | 7840104D410 | 57 | 3 | A00 | A01 | C01 | D01 | ||||
1.41 | Kinh tế vận tải biển (CLC) | 7840104H401 | 87 | 3 | A00 | A01 | C01 | D01 | ||||
1.42 | Điều khiển tàu biển | 7840106D101 | 114 | 36 | A00 | A01 | C01 | D01 | ||||
1.43 | Khai thác máy tàu biển | 7840106D102 | 89 | 26 | A00 | A01 | C01 | D01 | ||||
1.44 | Quản lý hàng hải | 7840106D129 | 18 | 12 | A00 | A01 | C01 | D01 |
2.5.1. Đối với phương thức xét tuyển dựa trên kết quả Kỳ thi THPT quốc gia a. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: theo ngưỡng đảm bảo chất lượng của Trường Đại học Hàng hải Việt Nam. b. Điều kiện nhận ĐKXT 1- Đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương. 2- Tham dự Kỳ thi THPT quốc gia năm 2019. 3- Tổng điểm các môn thi trong tổ hợp xét tuyển cộng điểm ưu tiên (nếu có) đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường. 4 - Đối với chuyên ngành Kiến trúc và nội thất, thí sinh phải có kết quả thi môn Vẽ mỹ thuật do các trường Đại học tổ chức thi năm 2019. 2.5.2. Đối với phương thức xét tuyển thẳng kết hợp a. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: theo ngưỡng đảm bảo chất lượng của Trường Đại học Hàng hải Việt Nam. b. Điều kiện nhận ĐKXT 1- Đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương. 2- Tham dự Kỳ thi THPT quốc gia năm 2019. 3- Có chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế IELTS 5.0 hoặc TOEFL 494 IPT hoặc TOEFL 58 iBT trong thời hạn (tính đến ngày 30/6/2019) hoặc có giấy chứng nhận đạt các giải Nhất, Nhì, Ba các môn thi chọn học sinh giỏi cấp Tỉnh, Thành phố trở lên. Các môn thi gồm: Toán, Vật lý, Hoá học, Sinh học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Tin học và Ngoại ngữ. 4- Tổng điểm các môn thi trong tổ hợp xét tuyển cộng điểm ưu tiên (nếu có) đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường. 5 - Đối với chuyên ngành Kiến trúc và nội thất, thí sinh phải có kết quả thi môn Vẽ Mỹ thuật do các trường Đại học tổ chức thi năm 2019. 2.5.3. Đối với phương thức xét tuyển dựa trên kết quả học tập và rèn luyện trung học phổ thông (THPT) a. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: theo ngưỡng đảm bảo chất lượng của Trường Đại học Hàng hải Việt Nam. b. Điều kiện nhận ĐKXT 1- Tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2017, 2018, 2019. 2- Hạnh kiểm lớp 12 xếp loại Khá trở lên. 3- Tổng Điểm trung bình học tập các môn trong tổ hợp xét tuyển cộng điểm ưu tiên (nếu có) đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường. 4 - Đối với chuyên ngành Kiến trúc và nội thất, thí sinh phải có kết quả thi môn Vẽ Mỹ thuật do các trường Đại học tổ chức thi năm 2019. Trong đó: + Điểm trung bình học tập các môn trong tổ hợp xét tuyển = (Tổng điểm 03 môn trong tổ hợp xét tuyển trong 03 năm lớp 10, 11, 12; mỗi năm gồm học kỳ 1 và học kỳ 2)/6. 2.5.4 Đối với phương thức Xét tuyển thẳng theo đặt hàng của doanh nghiệp (chỉ áp dụng cho 02 chuyên ngành Điều khiển tàu biển và Khai thác máy tàu biển) a. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: theo ngưỡng đảm bảo chất lượng của Trường Đại học Hàng hải Việt Nam. b. Điều kiện nhận ĐKXT: - Đối với xét tuyển theo kết quả kỳ thi THPT quốc gia: 1- Đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương. 2- Tham dự Kỳ thi THPT quốc gia năm 2019. 3- Tổng điểm các môn thi trong tổ hợp xét tuyển cộng điểm ưu tiên (nếu có) đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường. 4 - Có văn bản giới thiệu của doanh nghiệp sử dụng lao động - Đối với xét tuyển theo kết quả học tập và rèn luyện trung học phổ thông (THPT) 1- Tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2017, 2018, 2019. 2- Hạnh kiểm lớp 12 xếp loại Khá trở lên. 3- Tổng Điểm trung bình học tập các môn trong tổ hợp xét tuyển cộng điểm ưu tiên (nếu có) đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường. 4 - Có văn bản giới thiệu của doanh nghiệp sử dụng lao động. Trong đó: + Điểm trung bình học tập các môn trong tổ hợp xét tuyển = (Tổng điểm 03 môn trong tổ hợp xét tuyển trong 03 năm lớp 10, 11, 12; mỗi năm gồm học kỳ 1 và học kỳ 2)/6. | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.6.1 Mã số trường: HHA 2.6.2 Tổ hợp xét tuyển
Chêch lệch điểm giữa các tổ hợp xét tuyển bằng 0 đối với tất cả các chuyên ngành. 2.6.3 Danh sách chuyên ngành và mã chuyên ngành
Quy định về Mã chuyên ngành: ký tự thứ 8 của mã ngành là: + D là hệ đại trà; + H là hệ đào tạo chất lượng cao: giảng dạy và đánh giá định hướng quốc tế với giảng viên giỏi, trong đó 20% chương trình giảng dạy bằng Tiếng Anh. + A là chương trình tiên tiến: chương trình nhập khẩu từ Học viện Hàng hải California, Hoa Kỳ và Đại học Gloucestershire, Anh Quốc, giảng dạy bằng Tiếng Anh; Cơ sở vật chất, giảng viên, phương pháp giảng dạy, môi trường học tập... theo tiêu chuẩn quốc tế; + Ngoài ra Nhà trường còn có các Chương trình lớp chọn cho các chuyên ngành Điều khiển tàu biển và Khai thác máy tàu biển; Giảng dạy bằng Tiếng Anh; Miễn phí học nâng cao trình độ Tiếng Anh với giảng viên nước ngoài; Học phí tương đương với hệ đại trà | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.7.1 Thời gian xét tuyển: theo quy định của Bộ GD&ĐT và của Nhà trường
2.7.2. Hình thức đăng ký xét tuyển của thí sinh Đối với xét tuyển Đợt 1, hình thức đăng ký xét tuyển theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Với phương thức Xét tuyển thẳng kết hợp, Xét tuyển dựa trên kết quả học tập và rèn luyện trung học phổ thông (THPT), Xét tuyển thẳng theo đặt hàng của doanh nghiệp và xét tuyển Đợt bổ sung, thí sinh thực hiện theo các bước sau: a. Chuẩn bị hồ sơ đăng ký xét tuyển: + Bản sao học bạ trung học phổ thông. + Bản sao bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời. + Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu của Trường. + Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có ưu tiên). + Chứng chỉ ngoại ngữ hoặc giấy chứng nhận đạt các giải Nhất, Nhì, Ba các môn thi chọn học sinh giỏi cấp Tỉnh, Thành phố trở lên. (Đối với phương thức Xét tuyển thẳng kết hợp). + Văn bản giới thiệu của doanh nghiệp sử dụng lao động (Đối với phương thức Xét tuyển thẳng theo đơn đặt hàng của doanh nghiệp). + 2 phong bì có dán tem và ghi rõ địa chỉ, số điện thoại liên hệ. b. Địa điểm nhận hồ sơ: Phòng Đào tạo - Trường Đại học Hàng hải Việt Nam, Số 484, Đường Lạch Tray, Quận Lê Chân, Thành phố Hải Phòng; Số điện thoại: 0225.3735.138/3729690; Hotline/Zalo: 0941.979.484/0941.636.484 Email: tuyensinh@vimaru.edu.vn. c. Phương thức nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển: Thí sinh có thể nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển theo 1 trong 2 cách sau: + Nộp trực tiếp tại Phòng Đào tạo – Trường Đại học Hàng hải Việt Nam + Gửi chuyển phát qua bưu điện về: Phòng Đào tạo, Trường Đại học Hàng hải Việt Nam, số 484 Đường Lạch Tray, Quận Lê Chân, Thành phố Hải Phòng. 2.7.3 Các phương thức xét tuyển 1. Phương thức xét tuyển sử dụng kết quả học tập theo kết quả kỳ thi THPT Phạm vi xét tuyển: Toàn quốc Các chuyên ngành xét tuyển: Toàn bộ các chuyên ngành Hình thức xét tuyển: Dựa vào kết quả điểm thi THPT quốc gia năm 2019. Điểm xét tuyển là tổng điểm thi THPT quốc gia năm 2019 của các môn thi theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển (không nhân hệ số) cộng điểm ưu tiên (không nhân hệ số). Xét tuyển từ cao đến thấp theo điểm xét tuyển cho đến hết chỉ tiêu. ĐXT = ĐiểmthiTHPTmôn 1 + ĐiểmthiTHPTmôn 2 + ĐiểmthiTHPTmôn 3 + Điểm ưu tiên Đối với chuyên ngành Ngôn ngữ Anh và Tiếng Anh thương mại, môn Tiếng Anh nhân hệ số 2. Điểm ưu tiên nhân hệ số 4/3. ĐXT = ĐiểmthiTHPTmôn 1 + ĐiểmthiTHPTmôn 2 + ĐiểmthiTHPTmôn Tiếng Anh *2 + Điểm ưu tiên*4/3 Đối với Chuyên ngành Kiến trúc và nội thất, môn Vẽ Mỹ thuật nhân hệ số 2. Điểm ưu tiên nhân hệ số 4/3. ĐXT = ĐiểmthiTHPTmôn 1 + ĐiểmthiTHPTmôn 2 + ĐiểmthiTHPTmôn Vẽ Mỹ thuật *2 + Điểm ưu tiên*4/3 Chuyên ngành Kiến trúc và nội thất chỉ sử dụng kết quả thi Vẽ Mỹ thuật của các trường Đại học tổ chức thi trong năm 2019 để xét tuyển. Nhà trường sẽ tổ chức thi Vẽ Mỹ thuật trong tháng 7/2019, chi tiết lịch thi sẽ thông báo trên Cổng thông tin tuyển sinh của Trường. Nhận hồ sơ đăng ký môn Vẽ Mỹ thuật từ ngày 01/6/2019 đến ngày 31/6/2019. 2. Phương thức Xét tuyển thẳng kết hợp. Phạm vi áp dụng: Toàn quốc. Các chuyên ngành xét tuyển: Toàn bộ các chuyên ngành Hình thức xét tuyển:
3. Phương thức xét tuyển sử dụng kết quả học tập và rèn luyện THPT Phạm vi xét tuyển: Toàn quốc. Các chuyên ngành xét tuyển:
Hình thức xét tuyển: Dựa vào Điểm trung bình học tập các môn trong tổ hợp xét tuyển (ĐTBHT) từng môn học của từng kỳ trong 03 năm THPT theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển. Điểm xét tuyển (ĐXT) là tổng ĐTBHT (không nhân hệ số) và điểm ưu tiên theo quy định. Xét tuyển từ cao xuống thấp theo Điểm xét tuyển cho đến hết chỉ tiêu. Điều kiện đảm bảo chất lượng đầu vào: Thí sinh phải tốt nghiệp THPT trong năm 2017, 2018, 2019 và Hạnh kiểm lớp 12 xếp loại Khá trở lên. Trong đó:
Riêng đối với chuyên ngành Kiến trúc & nội thất, điểm Vẽ Mỹ thuật nhân với hệ số 2, điểm ưu tiên nhân với hệ số 4/3: ĐXT = (Tổng điểm 02 môn trong tổ hợp xét tuyển 03 năm lớp 10, 11, 12; mỗi năm gồm học kỳ 1 và học kỳ 2)/6 + Điểm Vẽ mỹ thuật* 2 + Điểm ưu tiên *4/3 Chỉ sử dụng điểm Vẽ mỹ thuật do các Trường Đại học tổ chức thi trong năm 2019 4. Phương thức Xét tuyển thẳng theo đặt hàng của doanh nghiệp Phạm vi áp dụng: Toàn quốc. Các chuyên ngành xét tuyển: Điều khiển tàu biển và Khai thác máy tàu biển Hình thức xét tuyển: Dựa vào Điểm xét tuyển là tổng điểm các môn thi THPT quốc gia năm 2019 hoặc tổng điểm trung bình của 03 môn theo kết quả của 03 năm THPT (trong tổ hợp môn xét tuyển) cộng với điểm ưu tiên đạt ngưỡng chất lượng đầu vào theo Quy đinh của Nhà trường. Xét tuyển theo điểm xét tuyển (ĐXT) lấy từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu. | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Xét tuyển thẳng tuân thủ theo quy chế Tuyển sinh đại học hiện hành, được áp dụng cho toàn bộ các chuyên ngành của Trường. Chỉ tiêu cụ thể các chuyên ngành tuyển thẳng như sau:
Riêng đối với chuyên ngành Kiến trúc và nội thất, thí sinh phải có kết quả thi môn Vẽ Mỹ thuật năm 2019 của các trường đại học có tổ chức thi. Chính sách ưu tiên thực hiện theo Quy chế tuyển sinh đại học hiện hành. | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Hotline tư vấn: 091-105-1331