Tỉnh/ Thành phố: | ![]() | Quận/ huyện: | Quận 3 | |||
Địa chỉ: | 665-667-669 Điện Biên Phủ, Phường 1, Quận 3, Tp. Hồ Chí Minh | |||||
Điện thoại: | 028 3832 0333 | Fax: | 028 3832 1333 | |||
Email: | Website: | |||||
Cơ quan chủ quản: | Trực thuộc: |
Giới thiệu và sứ mệnh |
Trường Ðại học Văn Hiến đã trở thành một cơ sở đào tạo đại học đa ngành uy tín trong hệ thống các trường đại học Việt Nam với 02 chuyên ngành trình độ thạc sĩ, 40 ngành/ chuyên ngành trình độ đại học, 18 ngành/ chuyên ngành trình độ cao đẳng. Trong năm 2019, Trường Đại học Văn Hiến dự kiến mở thêm 2 chuyên ngành trình độ tiến sĩ, 04 chuyên ngành trình độ thạc sĩ và 05 ngành/ chuyên ngành trình độ đại học. Với triết lý giáo dục “Thành nhân trước thành danh”, Trường Đại học Văn Hiến không chỉ chú trọng đào tạo sinh viên vững chắc về kiến thức, kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ theo xu hướng hội nhập và đáp ứng yêu cầu ngày càng khắt khe của tổ chức/ doanh nghiệp mà còn đào tạo nên những sinh viên có năng lực giải quyết khó khăn, tinh thần làm chủ bản thân, có trách nhiệm với gia đình và xã hội. Là thành viên của Hệ thống giáo dục HEDU (HungHau Education), Trường Đại học Văn Hiến cam kết về chất lượng đào tạo và môi trường học tập trải nghiệm giúp người học phát triển toàn diện, tạo lập tương lai vững chắc, đáp ứng với sự thay đổi và yêu cầu ngày càng cao của xã hội. |
STT | Loại trường | Tên trường | Địa điểm | Diện tích đất | Diện tích xây dựng |
---|
1. | Cơ sở đào tạo chính | Cơ sở 1 | 665 - 667 - 669 Điện Biên Phủ, Phường 1, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh | 1506.8 | 1506.8 |
2. | Cơ sở đào tạo chính | Cơ sở 2 | 624 Âu Cơ, Phường 10, Quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh | 1849.2 | 2634.2 |
3. | Cơ sở đào tạo chính | Cơ sở 3 | 613 Âu Cơ, Phường Phú Trung, Quận Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh | 12590 | 5176 |
4. | Cơ sở đào tạo chính | Cơ sở 4 | 2A2 Quốc lộ 1A, Phường Thạnh Xuân, Quận 12, TP. Hồ Chí Minh | 1020 | 3417.5 |
5. | Cơ sở đào tạo chính | Cơ sở 5 | 15K Phan Văn Trị, P. 7, Q. Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh | 3908 | 3493.7 |
6. | Cơ sở đào tạo chính | Cơ sở 6 | 302A Vườn Lài, P. Phú Thọ Hòa, Q. Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh | 1506 | 1506 |
7. | Cơ sở đào tạo chính | Cơ sở 7 | 469 Lê Hồng Phong, P. 2, Q. 10, TP. Hồ Chí Minh | 1472 | 1472 |
8. | Cơ sở đào tạo chính | Cơ sở 8 | Khu số 13, Nguyễn Văn Linh, Xã Phong Phú, Huyện Bình Chánh, Tp.HCM | 54938 | 14008 |
STT | Khối ngành | Quy mô hiện tại | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
NCS | Học viên CH | Đại học | Cao đẳng sư phạm | TCSP | |||||
GD chính quy | GDTX | GD chính quy | GDTX | GD chính quy | GDTX |
1. | Khối ngành I | ||||||||
2. | Khối ngành II | 39 | |||||||
3. | Khối ngành III | 197 | 4.687 | ||||||
4. | Khối ngành IV | ||||||||
5. | Khối ngành V | 713 | |||||||
6. | Khối ngành VI | ||||||||
7. | Khối ngành VII | 24 | 3.861 |
STT | Năm tuyển sinh | Phương thức tuyển sinh | Ghi chú |
---|
1. | Năm tuyển sinh 2017 | Xét tuyển; | |
2. | Năm tuyển sinh 2018 | Xét tuyển; |
Khối ngành/ Ngành/ Tổ hợp xét tuyển | Mã ngành | Năm tuyển sinh 2017 | Năm tuyển sinh 2018 | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Chỉ tiêu | Số TS trúng tuyển | Điểm trúng tuyển | Chỉ tiêu | Số TS trúng tuyển | Điểm trúng tuyển |
Khối ngành I | |||||||
Khối ngành II | |||||||
Thanh nhạc | 7210205 | 50 | 6 | 7 | 50 | 8 | 7 |
Piano | 7210208 | 50 | 1 | 7 | 50 | 6 | 7 |
Khối ngành III | |||||||
Quản trị kinh doanh | 7340101 | 540 | 587 | 17 | 600 | 798 | 14 |
Khối ngành IV | |||||||
Khối ngành V | |||||||
Công nghệ thông tin | 7480201 | 75 | 120 | 16,25 | 80 | 120 | 14,1 |
Kỹ thuật điện tử - viễn thông | 7520207 | 75 | 13 | 15,5 | 70 | 35 | 14,6 |
Khối ngành VI | |||||||
Khối ngành VII | |||||||
Ngôn ngữ Anh | 7220201 | 240 | 417 | 18,5 | 200 | 354 | 14 |
Ngôn ngữ Pháp | 7220203 | 50 | 0 | 15,7 | 20 | 0 | 16,55 |
Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 | 50 | 61 | 19,25 | 80 | 101 | 14,5 |
Ngôn ngữ Nhật | 7220209 | 80 | 129 | 17,5 | 80 | 97 | 14 |
Văn học | 7229030 | 110 | 34 | 18 | 120 | 43 | 14 |
Văn hoá học | 7229040 | 40 | 0 | 15,5 | 20 | 0 | 17 |
Xã hội học | 7310301 | 110 | 37 | 19,75 | 120 | 36 | 14 |
Tâm lý học | 7310401 | 110 | 90 | 20,5 | 240 | 110 | 14,5 |
Đông phương học | 7310608 | 270 | 199 | 20 | 200 | 264 | 14 |
Việt Nam học | 7310630 | 40 | 0 | 18,75 | 20 | 0 | 16,75 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | 280 | 235 | 17,25 | 250 | 293 | 15,25 |
Quản trị khách sạn | 7810201 | 280 | 274 | 17,75 | 250 | 319 | 16 |
- Đại học chính quy
- Cao đẳng chính quy
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN HIẾN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
Số: 1002 /QĐ-ĐHVH |
TP. Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 11 năm 2016 |
Căn cứ Quyết định số 517/TTg ngày 11 tháng 7 năm 1997 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập trường Đại học dân lập Văn Hiến;
Căn cứ Quyết định số 58/QĐ-TTg ngày 08 tháng 01 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc chuyển đổi loại hình của trường Đại học Văn Hiến;
Căn cứ Văn bản hợp nhất số 17/2014/VBHN-BGDĐT ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính qui theo hệ thống tín chỉ;
Căn cứ Nghị quyết số 12/2016/NQ-HĐQT-VHU ngày 27 tháng 10 năm 2016 của Hội đồng quản trị về việc ban hành Quy chế đào tạo đại học, cao đẳng theo hệ thống tín chỉ của Trường Đại học Văn Hiến;
Căn cứ Quy chế tổ chức và hoạt động của Trường Đại học Văn Hiến; Theo đề nghị của Trưởng phòng Quản lý đào tạo,
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế đào tạo đại học, cao đẳng theo hệ thống tín chỉ của Trường Đại học Văn Hiến.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Quyết định này thay thế Quyết định số 1097/QĐ-ĐHVH ngày 09 tháng 12 năm 2015 về việc ban hành Quy chế đào tạo đại học, cao đẳng theo hệ thống tín chỉ của Trường Đại học Văn Hiến.
Điều 3. Trưởng ph ng Quản lý đào tạo, Trưởng các đ n vị, các cá nhân liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3 (để t/h); - VP. HĐQT (để b/c); - BĐH, VP. BĐH (để b/c); - Lưu: VT; QLĐT. |
HIỆU TRƯỞNG
(đã ký)
PGS.TS. Trần Văn Thiện |
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN HIẾN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1002 /QĐ-ĐHVH ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Hiệu trưởng Trường Đại học Văn Hiến)
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Đối với những học phần lý thuyết hoặc thực hành, thí nghiệm, để tiếp thu được một tín chỉ sinh viên phải dành ít nhất 30 giờ chuẩn bị cá nhân.
Thời gian hoạt động giảng dạy của trường thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và đào tạo. Tùy theo hình thức đào tạo và điều kiện thực tế, Phó Hiệu trưởng phụ trách đào tạo/ người được Hiệu trưởng phân quyền quy định cụ thể và công bố vào đầu năm học, học kỳ.
Phòng Quản lý đào tạo sắp xếp thời khóa biểu hàng ngày cho các lớp theo ca học hoặc theo tiết học.
Kết quả học tập của sinh viên được đánh giá sau từng học kỳ qua các tiêu chí:
TỔ CHỨC ĐÀO TẠO
Điều 6. Thời gian và kế hoạch đào tạo
Các học kỳ được phép tạm dừng học vì nhu cầu cá nhân đều được tính chung vào thời gian tối đa này.
Các đối tượng được hưởng chính sách ưu tiên theo quy định tại Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng không bị hạn chế về thời gian tối đa để hoàn thành chư ng trình, tuy nhiên phải tuân thủ theo quy định về bảo lưu kết quả học tập của trường.
ph ng Quản lý đào tạo trình Phó Hiệu trưởng phụ trách đào tạo/ người được Hiệu trưởng phân quyền xét duyệt.
Sinh viên xin nghỉ ốm trong quá trình học hoặc trong đợt thi, phải viết đ n xin phép gửi trưởng khoa trong v ng một tuần kể từ ngày ốm, kèm theo giấy chứng nhận của c quan y tế trường, hoặc y tế địa phư ng hoặc của bệnh viện.
sau:
một học kỳ bằng 0,0;
viên của trường.
KIỂM TRA VÀ THI HỌC PHẦN
Điều 19. Đánh giá học phần
Việc lựa chọn các hình thức đánh giá quá trình và trọng số của các điểm đánh giá bộ phận, cách tính điểm tổng hợp đánh giá học phần do giảng viên đề xuất, thông qua bộ môn, trưởng khoa thống nhất trình Phó Hiệu trưởng phụ trách đào tạo/ người được Hiệu trưởng phân quyền phê duyệt và được quy định trong đề cư ng chi tiết của học phần.
phần
chư ng trình.
Thang điểm 10 |
Thang điểm 4 |
Xếp loại |
||
Điểm chữ |
Điểm số |
|||
8,5 à 10 |
A |
4,0 |
Giỏi |
Đạt (được tích lũy) |
7,8 à 8,4 |
B+ |
3,5 |
Khá |
|
7,0 à 7,7 |
B |
3,0 |
||
6,3 à 6,9 |
C+ |
2,5 |
Trung bình |
|
5,5 à 6,2 |
C |
2,0 |
||
4,8 à 5,4 |
D+ |
1,5 |
Trung bình yếu |
4,0 à 4,7 |
D |
1,0 |
|
|
3,0 à 3,9 |
F+ |
0,5 |
Kém |
Không đạt |
0,0 à 2,9 |
F |
0,0 |
Thang điểm 4 là thang điểm đánh giá chính thức, được dùng để xét học vụ, xét tốt nghiệp, xếp hạng học tập và xếp loại kết quả học tập cho sinh viên.
Sinh viên có nhiều học phần bị điểm D+, D cần đăng ký học cải thiện điểm để đạt một trong những điều kiện xét tốt nghiệp và công nhận tốt nghiệp theo quy định tại khoản 1 Điều 27 của Quy chế này (điểm trung bình chung tích lũy của toàn khóa học đạt từ 2,00 trở lên).
Ngoài các điểm bình thường được quy định tại Điều 23, trong bảng điểm c n một số điểm đặc biệt đối với các tình huống học vụ khác nhau được quy định trong bảng dưới đây:
Ý nghĩa |
Ký hiệu điểm |
Nội dung |
Cấm thi |
F |
Tính như điểm 0 |
Vắng thi không phép |
F |
Tính như điểm 0 |
Vắng thi có phép |
I |
Điểm chưa hoàn tất, chưa tích lũy |
Chưa nhận được kết quả thi |
X |
Ghi chú tạm, chưa tích lũy |
Miễn thi (điểm thưởng) |
M |
Ghi chú tạm trong bảng điểm học kỳ, điểm thưởng (thang 10) do Khoa đề nghị |
Miễn học (do bảo lưu hoặc chuyển điểm) |
R (viết kèm kết quả) |
Không tính trong điểm trung bình học kỳ, tính vào điểm trung bình tích lũy |
Trường hợp 1: Vắng thi có phép do trùng lịch học, lịch thi hay được trường cử đi tham dự các kỳ thi học thuật, các chuyên đề ngắn hạn, các hoạt động đoàn thể, xã hội, văn nghệ, thể thao… Sinh viên phải làm đ n đề nghị được nhận điểm I ngay khi sự việc phát sinh, kèm theo các xác nhận cần thiết, không trễ h n ngày xin được vắng thi;
Trường hợp 2: Vắng thi vì các lý do đột xuất (ốm đau, tai nạn,…). Sinh viên phải nộp đ n hoặc nhờ người khác nộp đ n cho phòng Quản lý đào tạo kèm theo các hồ s minh chứng hợp lý trong v ng 5 ngày tính từ ngày vắng thi (chỉ tính ngày làm việc). Quá thời hạn trên, sinh viên không được xem xét ghi điểm I.
å ai ´ ni
Trong đó:
A = i =1
|
å ni
i =1
A là điểm trung bình chung học kỳ hoặc điểm trung bình chung tích lũy
ai là điểm của học phần thứ i
ni là số tín chỉ của học phần thứ i
n là tổng số học phần.
XÉT VÀ CÔNG NHẬN TỐT NGHIỆP
Điều 25. Thực tập cuối khóa, làm đồ án hoặc khóa luận tốt nghiệp
Hội đồng xét tốt nghiệp trường do Hiệu trưởng hoặc Phó Hiệu trưởng phụ trách đào tạo được Hiệu trưởng ủy quyền làm Chủ tịch, trưởng ph ng Quản lý đào tạo làm Thư ký và các thành viên là các trưởng khoa chuyên môn, trưởng ph ng Công tác sinh viên.
này, trong thời hạn 5 năm tính từ ngày phải ngừng học được trở về trường trả nợ để có đủ điều kiện xét tốt nghiệp.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 29. Xử lý kỷ luật đối với sinh viên vi phạm quy định về thi, kiểm tra
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các đ n vị đề xuất với Hiệu trưởng thông qua ph ng Quản lý đào tạo để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế./.
(đã ký)
Học sinh lớp 12 xếp loại giỏi đăng ký trúng tuyển vào Đại học Văn Hiến, thuộc hộ nghèo, cận nghèo có ý chí vươn lên trên học tập
2. Học bổng Hoàng Như Mai
Là sinh viên năm 2 trở lên, có hoàn cảnh khó khăn, hiếu thảo, hạnh kiểm tốt, học lực giỏi trở lên, không nợ môn.
3. Học bổng Đồng hành cùng Hùng Hậu
4. Học bổng Khuyến khích học tập.
Sinh viên đạt kết quả học tập giỏi trở lên và điểm rèn luyện đạt từ khá trở lên (không quá 10% số lượng sinh viên của mỗi Khoa).
II. Số lượng, mức học bổng và hồ sơ xét duyệt
1. Học bổng Chắp cánh ước mơ
2. Học bổng Hoàng Như Mai
3. Học bổng Đồng hành cùng Hùng Hậu
4. Học bổng khuyến khích học tập
Phần 2: Chương trình giảm học phí
I. HHHF 04
1. Đối tượng: sinh viên Chính quy hệ cử nhân có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, thuộc 1 trong 3 tiêu chí sau:
2. Mức giảm: giảm 70% tiền học phí
3. Số lượng : 2 suất
II. HHHF 05
1. Đối tượng: sinh viên Chính quy hệ Cử nhân hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, thuộc 1 trong 2 tiêu chí sau:
- Mồ côi cha hoặc mẹ, mà người còn lại đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội;
- Đang được sự cấp dưỡng của nhà tình thương, mái ấm thiện nguyện.
2. Mức giảm: giảm 50% tiền học phí
3. Số lượng : 2 suất
III. HHF 06
1. Đối tượng: Toàn sinh viên trong khối giáo dục Hùng Hậu – HHE với tiêu chí sinh viên có hoàn cảnh nghèo khó, chưa được xét bất cứ học bổng nào, học lực khá trở lên và có nguyện vọng xin miễn giảm gia cảnh.
2. Mức giảm: 30% tiền học phí
3. Số lượng : 4 suất
IV. Hồ Sơ xét duyệt
Tên ngành/chuyên ngành |
Mã ngành |
Tổ hợp môn xét tuyển (chọn 1 trong 4 tổ hợp) |
Học phí |
Công nghệ thông tin: Hệ thống thông tin, Mạng máy tính, Công nghệ sinh học, Khoa học cây trồng, Công nghệ thực phẩm |
7480201 |
A00: Toán, Lý, Hóa A01: Toán, Lý, Tiếng Anh D01: Toán, Văn, Tiếng Anh C01: Toán, Lý, Văn |
706.000/ tín chỉ |
Kỹ thuật điện tử - viễn thông: Kỹ thuật điện tử - viễn thông, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
7520207 |
||
Quản trị kinh doanh: Quản trị doanh nghiệp thủy sản, Quản trị kinh doanh, Kinh doanh quốc tế, Marketing, Quản trị tài chính doanh nghiệp, Quản trị nhân sự, Quản trị dự án, Kinh doanh thương mại, Quản trị kinh doanh tổng hợp, Tài chính ngân hàng, Kế toán, Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng, |
7340101 |
A00: Toán, Lý, Hóa A01: Toán, Lý, Tiếng Anh D01: Toán, Văn, Tiếng Anh C04: Toán, Văn, Địa |
|
Tài chính ngân hàng |
7340201 |
||
Kế toán |
7340301 |
||
Chương trình chất lượng cao: Kế toán |
|||
Quan hệ công chúng*: Truyền thông - sự kiện, Quảng cáo |
7320108 |
D01: Toán, Văn, Tiếng Anh D10: Toán, Địa, Tiếng Anh D14: Văn, Sử, Tiếng Anh D15: Văn, Địa, Tiếng Anh |
|
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng* |
7510605 |
A01: Toán, Lý, Tiếng Anh D07: Toán, Hóa, Tiếng Anh D10: Toán, Văn, Tiếng Anh D01: Toán, Địa, Tiếng Anh |
|
Công nghệ sinh học* |
7420201 |
A00: Toán, Lý, Hóa học B00: Toán, Hóa, Sinh D07: Toán, Hóa, Tiếng Anh D08: Toán, Sinh, Tiếng Anh |
|
Khoa học cây trồng* |
7620110 |
A00: Toán, Lý, Hóa A02: Toán, Lý, Sinh B00: Toán, Hóa, Sinh D08: Toán, Sinh, Tiếng Anh |
|
Công nghệ thực phẩm* |
7540101 |
A00: Toán, Lý, Hóa A02: Toán, Lý, Sinh B00: Toán, Hóa, Sinh D07: Toán, Hóa, Tiếng Anh |
|
Du lịch* |
7810101 |
A00: Toán, Lý, Hóa C00: Văn, Sử, Địa D01: Toán, Văn, Tiếng Anh C04: Toán, Văn, Địa |
|
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống* |
7810202 |
||
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành: Quản trị lữ hành, Hướng dẫn du lịch |
7810103 |
||
Chương trình chất lượng cao: Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
|||
Quản trị khách sạn: Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống, Quản trị khách sạn |
7810201 |
||
Chương trình chất lượng cao: Quản trị khách sạn |
|||
Xã hội học: Xã hội học về truyền thông - Báo chí, Xã hội học về Quản trị Tổ chức xã hội, Quan hệ công chúng, Công tác xã hội |
7310301 |
A00: Toán, Lý, Hóa C00: Văn, Sử, Địa D01: Toán, Văn, Tiếng Anh C04: Toán, Văn, Địa |
|
Công tác xã hội |
7760101 |
||
Tâm lý học: Tham vấn và trị liệu, Tham vấn và quản trị nhân sự. |
7310401 |
A00: Toán, Lý, Hóa B00: Toán, Hóa, Sinh C00: Văn, Sử, Địa D01: Toán, Văn, Tiếng Anh |
|
Văn học: Văn - Sư phạm, Văn - Truyền thông, Văn - Quản trị văn phòng |
7229030 |
C00: Văn, Sử, Địa D01: Toán, Văn, Tiếng Anh D14: Văn, Sử, Tiếng Anh D15: Văn, Địa, Tiếng Anh |
|
Việt Nam học: Văn hiến Việt Nam |
7310630 |
||
Văn hóa học : Văn hóa di sản, Văn hóa du lịch |
7229040 |
||
Ngôn ngữ Anh: Tiếng Anh thương mại, Phương pháp dạy học bộ môn tiếng Anh, Tiếng Anh chuyên ngành biên phiên dịch, Tiếng Anh chuyên ngành Quốc tế học. |
7220201 |
A01: Toán, Lý, Tiếng Anh D01: Toán, Văn, Tiếng Anh D10: Toán, Địa, Tiếng Anh D15: Văn, Địa, Tiếng Anh |
|
Chương trình lượng cao: Tiếng Anh thương mại |
|||
Ngôn ngữ Nhật: Tiếng Nhật thương mại |
7220209 |
||
Ngôn ngữ Trung Quốc: Tiếng Trung Quốc thương mại |
7220204 |
||
Ngôn ngữ Pháp: Tiếng Pháp thương mại |
7220203 |
||
Đông phương học: Nhật Bản học, Hàn Quốc học |
7310608 |
A01: Toán, Lý, Tiếng Anh D01: Toán, Văn, Tiếng Anh C00: Văn, Sử, Địa D15: Văn, Địa, Tiếng Anh |
|
Thanh nhạc |
7210205 |
N00: Xét tuyển môn Văn và Thi tuyển môn cơ sở ngành và chuyên ngành. |
|
Piano |
7210208 |
||
Tin học ứng dụng: Hệ thống thông tin, Mạng máy tính. |
6480201 |
A00: Toán, Lý, Hóa A01: Toán, Lý, Tiếng Anh D01: Toán, Văn, Tiếng Anh C01: Toán, Lý, Văn |
|
Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông: Công nghệ kỹ thuật điện tử - truyền thông, Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
6510312 |
||
Quản trị kinh doanh: Quản trị kinh doanh, Kinh doanh thương mại |
6340114 |
A00: Toán, Lý, Hóa A01: Toán, Lý, Tiếng Anh D01: Toán, Văn, Tiếng Anh C04: Toán, Văn, Địa |
|
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành: Quản trị lữ hành, Hướng dẫn du lịch, Du lịch |
6810101 |
A00: Toán, Lý, Hóa C00: Văn, Sử, Địa D01: Toán, Văn, Tiếng Anh C04: Toán, Văn, Địa |
|
Quản trị khách sạn: Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống, Quản trị khách sạn |
6810201 |
||
Quản trị Nhà hàng và Dịch vụ ăn uống |
6810205 |
||
Tiếng Anh: Tiếng Anh thương mại, Phương pháp dạy bộ môn Tiếng Anh |
6220206 |
A01: Toán, Lý, Tiếng Anh D01: Toán, Văn, Tiếng Anh D10: Toán, Địa, Tiếng Anh D15: Văn, Địa, Tiếng Anh |
|
Tiếng Nhật: Tiếng Nhật thương mại |
6220212 |
||
Tiếng Trung Quốc: Tiếng Trung Quốc thương mại |
6220209 |
||
Tiếng Pháp: Tiếng Pháp thương mại |
6220208 |
a. Thí sinh đã dự thi xong kỳ thi THPT quốc gia: có kết quả thi và Giấy chứng nhận tốt nghiệp (hoặc tương đương). b. Các thí sinh thuộc diện được tuyển thẳng không phải đăng ký xét tuyển, chỉ cần làm hồ sơ xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT. | |||
Tuyển sinh trong cả nước | |||
a. Phương thức 1: Tuyển sinh theo kết quả kỳ thi THPT Quốc gia. b. Phương thức 2: Tuyển sinh theo kết quả Học bạ THPT HK1 + HK2 lớp 11 và HK1 lớp 12 hoặc HK1 + HK2 lớp 12 theo tổ hợp môn xét tuyển; hoặc xét tuyển dựa trên điểm trung bình chung cả năm lớp 12. c. Phương thức 3: Xét kết quả bài kiểm tra đánh giá năng lực của Đại học Quốc Gia thành phố Hồ Chí Minh d. Ngành năng khiếu: Xét tuyển môn ngữ văn và Thi tuyển môn cơ sở ngành và chuyên ngành đối với ngành Thanh nhạc và Piano. | |||
TT | Ngành học | Mã ngành | Chỉ tiêu (dự kiến) | Tổ hợp môn xét tuyển 1 | Tổ hợp môn xét tuyển 2 | Tổ hợp môn xét tuyển 3 | Tổ hợp môn xét tuyển 4 | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Theo xét KQ thi THPT QG | Theo phương thức khác | Mã tổ hợp môn | Môn chính | Mã tổ hợp môn | Môn chính | Mã tổ hợp môn | Môn chính | Mã tổ hợp môn | Môn chính |
1 | Các ngành đào tạo đại học | |||||||||||
1.1 | Thanh nhạc | 7210205 | 20 | 30 | N00 | |||||||
1.2 | Piano | 7210208 | 20 | 30 | N00 | |||||||
1.3 | Ngôn ngữ Anh | 7220201 | 120 | 30 | A01 | D01 | D10 | D15 | ||||
1.4 | Ngôn ngữ Pháp | 7220203 | 10 | 10 | A01 | D01 | D10 | D15 | ||||
1.5 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 | 60 | 20 | A01 | D01 | D10 | D15 | ||||
1.6 | Ngôn ngữ Nhật | 7220209 | 70 | 30 | A01 | D01 | D10 | D15 | ||||
1.7 | Văn học | 7229030 | 150 | 50 | C00 | D01 | D14 | D15 | ||||
1.8 | Văn hoá học | 7229040 | 35 | 15 | C00 | D01 | D14 | D15 | ||||
1.9 | Xã hội học | 7310301 | 150 | 30 | A00 | C00 | C04 | D01 | ||||
1.10 | Tâm lý học | 7310401 | 150 | 50 | A00 | B00 | C00 | D01 | ||||
1.11 | Đông phương học | 7310608 | 80 | 20 | A01 | C00 | D01 | D15 | ||||
1.12 | Việt Nam học | 7310630 | 10 | 10 | C00 | D01 | D14 | D15 | ||||
1.13 | Quản trị kinh doanh | 7340101 | 500 | 100 | A00 | A01 | C04 | D01 | ||||
1.14 | Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | 70 | 30 | A00 | A01 | C04 | D01 | ||||
1.15 | Công nghệ sinh học | 7420201 | 70 | 30 | A00 | B00 | D07 | D08 | ||||
1.16 | Công nghệ thông tin | 7480201 | 70 | 30 | A00 | A01 | C01 | D01 | ||||
1.17 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | 70 | 30 | A01 | D01 | D07 | D10 | ||||
1.18 | Kỹ thuật điện tử - viễn thông | 7520207 | 35 | 15 | A00 | A01 | C01 | D01 | ||||
1.19 | Du lịch | 7810101 | 70 | 30 | A00 | C00 | C04 | D01 | ||||
1.20 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | 190 | 60 | A00 | C00 | C04 | D01 | ||||
1.21 | Quản trị khách sạn | 7810201 | 190 | 60 | A00 | C00 | C04 | D01 |
a. Theo kết quả kỳ thi THPT Quốc gia: Thực hiện việc xét tuyển theo quy định chung của Bộ GD&ĐT. Trường sẽ công bố mức điểm để nhận hồ sơ xét tuyển vào Đại học sau khi có kết quả thi THPT Quốc gia và công bố trên website của trường. b.Theo kết quả Học bạ THPT: Hình thức 1: Tổng điểm trung bình của 3 môn xét tuyển trong 3 học kỳ (2 học kỳ lớp 11 và học kỳ 1 của lớp 12) + điểm ưu tiên đạt từ 18.0 điểm Hình thức 2: Tổng điểm trung bình của 3 môn xét tuyển trong 2 học kỳ (lớp 12) + điểm ưu tiên đạt từ 18.0 điểm. (Ðiểm xét tuyển là tổng điểm của tổ hợp 3 môn xét tuyển, không nhân hệ số và chưa tính điểm ưu tiên khu vực, đối tượng). Hình thức 3: Tổng Điểm trung bình chung cả năm lớp 12 đạt từ 6.0 điểm. c.Xét kết quả bài kiểm tra đánh giá năng lực của Đại học Quốc Gia thành phố Hồ Chí Minh: Trường sẽ công bố mức điểm để nhận hồ sơ xét tuyển vào Đại học sau khi có kết quả cùa ĐH Quốc gia TPHCM và công bố trên website của trường d.Xét tuyển và thi tuyển ngành Thanh Nhạc và Piano: Tổng điểm môn Văn của Học bạ THPT trung bình 3 học kỳ (HK1, HK2 lớp 11 và HK1 lớp 12) hoặc có tổng điểm của hai học kỳ (HK1, HK2 lớp 12) hoặc kết quả thi THPT_QG đạt từ 5.0 điểm. Thi tuyển môn Cơ sở ngành và Chuyên ngành đạt từ 7.0 điểm. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1. Đợt xét tuyển a. Xét tuyển theo kết quả kỳ thi THPT Quốc gia. Lịch xét tuyển (dự kiến): - Đợt 1: Từ 16/07 đến 25/07/2019 - Đợt 2: Từ 26/07 đến 04/08/2019 - Đợt 3: Từ 05/08 đến 15/08/2019 - Đợt 4: Từ 16/08 đến 26/08/2019 b. Xét tuyển theo kết quả học bạ THPT hoặc tương đương. Lịch xét tuyển (dự kiến): - Đợt 1: Từ 01/01 đến 31/05/2019 - Đợt 2: Từ 01/06 đến 30/06/2019 - Đợt 3: Từ 01/07 đến 15/07/2019 - Đợt 4: Từ 16/07 đến 25/07/2019 - Đợt 5: Từ 26/08 đến 04/08/2019 - Đợt 6: Từ 05/08 đến 15/08/2019 - Đợt 7: Từ 16/08 đến 26/08/2019 c. Xét tuyển kết quả bài kiểm tra đánh giá năng lực của Đại học Quốc Gia thành phố Hồ Chí Minh. Lịch xét tuyển (dự kiến): - Đợt 1: Từ 01/07 đến 15/07/2019 - Đợt 2: Từ 16/07 đến 25/07/2019 - Đợt 3: Từ 26/08 đến 04/08/2019 - Đợt 4: Từ 05/08 đến 15/08/2019 - Đợt 5: Từ 16/08 đến 26/08/2019 d. Xét và Thi tuyển ngành Thanh Nhạc và Piano. Lịch xét tuyển (dự kiến): - Đợt 1: Từ 01/01 đến 04/07/2019 - Đợt 2: Từ 26/07 đến 08/08/2019 Lịch thi tuyển (dự kiến): - Đợt 1: Từ 05/07/2019 - Đợt 2: Từ 09/08/2019 2. Thủ tục đăng ký xét tuyển: Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển trực tiếp tại Trường, gởi qua đường Bưu điện hoặc đăng ký online tại địa chỉ . 3. Hồ sơ đăng ký xét tuyển gồm:
4.Địa điểm nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển Cơ sở 1: 665 - 667 - 669 Điện Biên Phủ, Phường 1, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh. Cơ sở 2: 624 Âu Cơ, Phường 10, Quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh. Thông tin chi tiết vui lòng liên hệ tổng đài tư vấn tuyển sinh miễn phí: 1800 1568 website: | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Các thí sinh thuộc diện được tuyển thẳng không phải đăng ký xét tuyển, chỉ cần làm hồ sơ xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Lệ phí xét tuyển: 30.000đ/1 thí sinh | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có): từ 706.000/tín chỉ | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Hotline tư vấn: 091-105-1331