Tỉnh/ Thành phố: | ![]() | Quận/ huyện: | Quận 7 | |||
Địa chỉ: | Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong | |||||
Điện thoại: | 028.37755035 | Fax: | 028.37755055 | |||
Email: | Website: | |||||
Cơ quan chủ quản: | Trực thuộc: |
Giới thiệu và sứ mệnh |
|
STT | Loại trường | Tên trường | Địa điểm | Diện tích đất | Diện tích xây dựng |
---|
1. | Cơ sở đào tạo chính | Cơ sở Tân Phong | Tp.HCM | 264900 | 31513 |
2. | Khác | Cơ sở Bình Thạnh | Tp.HCM | 2870 | 1056 |
3. | Phân hiệu | Cơ sở Nha Trang | Nha Trang | 112500 | 4641 |
4. | Khác | Cơ sở Bảo Lộc | Lâm Đồng | 471200 | 2360 |
5. | Khác | Cơ sở Cà Mau | Cà Mau | 21600 | 630 |
6. | Khác | Cơ sở An Giang | An Giang | 61000 |
STT | Khối ngành | Quy mô hiện tại | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
NCS | Học viên CH | Đại học | Cao đẳng sư phạm | TCSP | |||||
GD chính quy | GDTX | GD chính quy | GDTX | GD chính quy | GDTX |
1. | Khối ngành I | 37 | |||||||
2. | Khối ngành II | 26 | 743 | ||||||
3. | Khối ngành III | 2 | 679 | 8.672 | |||||
4. | Khối ngành IV | 1.074 | |||||||
5. | Khối ngành V | 13 | 309 | 6.760 | |||||
6. | Khối ngành VI | 448 | |||||||
7. | Khối ngành VII | 276 | 4.273 |
STT | Năm tuyển sinh | Phương thức tuyển sinh | Ghi chú |
---|
1. | Năm tuyển sinh 2017 | Thi tuyển; Xét tuyển; | Phương thức tuyển sinh 2017: xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia; xét tuyển theo kết quả bài thi đánh giá năng lực của Trường; xét tuyển dựa vào kết quả học tập bậc THPT và xét tuyển thẳng theo Quy chế Bộ GD&ĐT. |
2. | Năm tuyển sinh 2018 | Xét tuyển; | Phương thức tuyển sinh 2018: xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia; xét tuyển dựa vào kết quả học tập bậc THPT (có 02 đợt: Đợt 1 dành cho các trường THPT có kí kết hợp tác với TDTU; Đợt 2 dành cho các trường THPT khác); và xét tuyển thẳng theo Quy chế Bộ GD&ĐT. |
Khối ngành/ Ngành/ Tổ hợp xét tuyển | Mã ngành | Năm tuyển sinh 2017 | Năm tuyển sinh 2018 | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Chỉ tiêu | Số TS trúng tuyển | Điểm trúng tuyển | Chỉ tiêu | Số TS trúng tuyển | Điểm trúng tuyển |
Khối ngành I | |||||||
Khối ngành II | |||||||
Thiết kế công nghiệp | 7210402 | 10 | 11 | 19 | 15 | 20 | 18 |
Thiết kế đồ họa | 7210403 | 110 | 107 | 19 | 120 | 134 | 19 |
Thiết kế thời trang | 7210404 | 38 | 39 | 19 | 55 | 62 | 18,5 |
Khối ngành III | |||||||
Quản trị kinh doanh | 7340101 | 598 | 635 | 23,25 | 665 | 711 | 20,7 |
Kinh doanh quốc tế | 7340120 | 255 | 278 | 24 | 320 | 356 | 21,6 |
Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | 240 | 247 | 21,5 | 190 | 205 | 19,5 |
Kế toán | 7340301 | 270 | 261 | 22,25 | 225 | 249 | 19,6 |
Quan hệ lao động | 7340408 | 75 | 85 | 18 | 60 | 60 | 18 |
Luật | 7380101 | 343 | 370 | 24,25 | 305 | 317 | 21 |
Khối ngành IV | |||||||
Công nghệ sinh học | 7420201 | 160 | 174 | 21,5 | 100 | 111 | 19 |
Khoa học môi trường | 7440301 | 60 | 55 | 18 | 25 | 33 | 17,25 |
Khối ngành V | |||||||
Toán ứng dụng | 7460112 | 40 | 43 | 18 | 25 | 29 | 17 |
Thống kê | 7460201 | 45 | 48 | 18 | 20 | 26 | 17 |
Khoa học máy tính | 7480101 | 235 | 242 | 21,25 | 155 | 169 | 19,75 |
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102 | 80 | 89 | 19,75 | 55 | 65 | 19,25 |
Kỹ thuật phần mềm | 7480103 | 195 | 175 | 21,25 | 150 | 162 | 20,75 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường | 7510406 | 27 | 27 | 18 | 15 | 12 | 17 |
Kỹ thuật điện | 7520201 | 248 | 249 | 20 | 155 | 161 | 17,5 |
Kỹ thuật điện tử - viễn thông | 7520207 | 133 | 143 | 19 | 75 | 83 | 17,5 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | 7520216 | 185 | 188 | 20 | 190 | 208 | 18,25 |
Kỹ thuật hoá học | 7520301 | 160 | 162 | 19 | 155 | 164 | 18,25 |
Kiến trúc | 7580101 | 87 | 94 | 20 | 95 | 96 | 20 |
Quy hoạch vùng và đô thị | 7580105 | 28 | 28 | 18 | 25 | 17 | 17 |
Thiết kế nội thất | 7580108 | 66 | 66 | 19 | 75 | 82 | 19 |
Kỹ thuật xây dựng | 7580201 | 165 | 179 | 19 | 105 | 101 | 17,5 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 7580205 | 50 | 50 | 18 | 10 | 6 | 17 |
Khối ngành VI | |||||||
Dược học | 7720201 | 90 | 106 | 25,25 | 115 | 116 | 21,5 |
Khối ngành VII | |||||||
Ngôn ngữ Anh | 7220201 | 445 | 475 | 23 | 295 | 329 | 22 |
Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 | 208 | 215 | 20,5 | 175 | 185 | 20 |
Xã hội học | 7310301 | 60 | 65 | 20 | 35 | 37 | 19 |
Việt Nam học | 7310630 | 225 | 232 | 23 | 230 | 237 | 21 |
Công tác xã hội | 7760101 | 40 | 43 | 19 | 15 | 14 | 17,5 |
Quản lý thể dục thể thao | 7810301 | 90 | 101 | 18 | 65 | 69 | 18,5 |
Bảo hộ lao động | 7850201 | 75 | 74 | 18 | 45 | 44 | 17 |
Ghi chú: |
Số liệu năm 2017, 2018 chưa tính số liệu theo phương thức tuyển thẳng và tuyển từ kết quả học tập THPT |
- Đại học chính quy
- Đại học Hệ Chất lượng cao
- Đại học Liên kết Quốc tế
- Cao đẳng chính quy
- Cao đẳng nghề
- Trung cấp chính quy
- Đào tạo Thạc sĩ (Cao học)
- Đào tạo Tiến sĩ trong nước
- Đào tạo Tiến sĩ quốc tế
Sứ mạng và mục tiêu của Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU) là kim chỉ nam cho các chiến lược và kế hoạch phát triển từng giai đoạn mà TDTU đã và đang xây dựng cho 3 thập niên tới.
I. Sứ mạng
Đại học Tôn Đức Thắng có trách nhiệm phát triển con người; phụng sự đất nước Việt Nam; giáo dục nguồn nhân lực chất lượng cao cho Thành phố Hồ Chí Minh và cả nước; trong đó, có sự chú trọng đào tạo đội ngũ công nhân - lao động; thực hiện nghiên cứu ứng dụng, nghiên cứu khoa học ngày càng hiệu quả để thúc đẩy đất nước phát triển trong dài hạn; cam kết cống hiến ngày càng nhiều và tốt hơn cho một Việt Nam phồn vinh, ổn định và bền vững; cũng như góp phần tạo dựng một thế giới văn minh và hòa bình.
II. Mục tiêu dài hạn
Đại học Tôn Đức Thắng là một đại học nghiên cứu trong vòng ba thập niên tới, song song với việc giữ vai trò đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng và nâng cao trình độ chuyên môn, tay nghề, phục vụ nhu cầu cung ứng nhân lực chất lượng cao cho tiến trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa của Việt Nam. Để thực hiện mục tiêu này, chính sách cơ bản của TDTU là:
III. Mục tiêu trước mắt: từ 2014 đến 2019
TDTU phấn đấu thực hiện thành công 6 (sáu) nội dung:
1- Hoàn thiện và nâng cao chất lượng mức cao hơn các công việc đã làm xong trong Kế hoạch phát triển 2008-2013; phát huy những nền tảng cơ bản đã đạt được về mọi mặt, tập trung phát triển giáo dục và khoa học - công nghệ.
2- Mở rộng qui mô đào tạo Sau đại học tất cả các ngành. Kết thúc Kế hoạch 05 năm lần thứ 02 (2019) tỷ lệ đào tạo sau đại học dưới tất cả các hình thức không dưới 10% qui mô đại học.
3- Thành lập các viện nghiên cứu mũi nhọn trong những lĩnh vực mà đất nước đang thiếu, những lĩnh vực có lợi thế công bố quốc tế. Trong giai đoạn 05 năm lần 02 phải thành lập mới tối thiểu 04 viện nghiên cứu; bổ sung và hình thành tối thiểu 02 phòng thí nghiệm trọng điểm quốc gia.
4- Quốc tế hóa TDTU toàn diện:
5- Liên tục mở rộng nguồn nhân lực chất lượng cao, nhân lực trình độ tiến sĩ tối thiểu đạt 60% tổng nhân lực chuyên môn; đội ngũ viên chức hết lòng với công việc, tận tụy và yêu mến Nhà trường.
6- Hoàn thành giai đoạn 01 và bắt đầu cho giai đoạn 02 việc xây dựng TDTU thành đại học nghiên cứu TOP 500 thế giới vào 2037.
a. Học bổng thủ khoa đầu vào: Những sinh viên đạt thủ khoa đầu vào của kỳ thi tuyển sinh đại học sẽ được Nhà trường cấp học bổng toàn phần năm thứ nhất bao gồm 100% học phí theo khung chương trình đào tạo;
b. Học bổng tân sinh viên các tỉnh hợp tác toàn diện với Trường: Sinh viên đạt điểm cao đầu vào của kỳ thi tuyển sinh đại học sẽ được Nhà trường cấp học bổng toàn phần năm thứ nhất bao gồm 100% học phí theo khung chương trình đào tạo;
c. Học bổng khuyến khích học tập:
Học tập |
Kết quả hoạt động ngoại khóa |
Mức học bổng |
Xuất sắc |
Xuất sắc |
Toàn phần gồm 100% học phí (số tín chỉ đúng khung chuẩn chương trình đào tạo) |
Xuất sắc |
Tốt |
70% học phí (số tín chỉ đúng khung chuẩn chương trình đào tạo) |
Giỏi |
Xuất sắc |
|
Giỏi |
Tốt |
50% học phí (số tín chỉ đúng khung chuẩn chương trình đào tạo) |
Khá |
Xuất sắc |
Sẽ được xem xét từng trường hợp cụ thể |
Mức học phí hiện tại (2017 - 2018) của trường ĐH Tôn Đức Thắng đang là 370k/tín chỉ cho hệ đại trà và 560k/tín chỉ cho hệ chất lượng cao.
Tên ngành/chuyên ngành | Mã ngành | Tổ hợp xét tuyển |
Học phí |
Dược học | 52720401 | A00, B00 | 370.000đ/tín chỉ |
Kinh doanh quốc tế | 52340120 | A00, A01, C01, D01 | |
Quản trị kinh doanh (CN Quản trị Marketing) | 52340101 | A00, A01, C01, D01 | |
Quản trị kinh doanh (CN Quản trị NHKS) | 52340101D | A00, A01, C01, D01 | |
Luật | 52380101 | A00, A01, C01, D01 | |
Việt Nam học (CN Du lịch và Lữ hành) | 52220113 | A00, A01, C00, D01 | |
Việt Nam học (CN Du lịch và Quản lý du lịch) | 52220113D | A00, A01, C00, D01 | |
Thiết kế công nghiệp | 52210402 | H00, H01, H02 | |
Thiết kế đồ họa | 52210403 | H00, H01, H02 | |
Thiết kế thời trang | 52210404 | H00, H01, H02 | |
Thiết kế nội thất | 52210405 | H00, H01, H02 | |
Ngôn ngữ Anh | 52220201 | D01, D11 | |
Ngôn ngữ Trung Quốc | 52220204 | D01, D04, D11, D55 | |
Ngôn ngữ Trung Quốc (CN Trung - Anh) | 52220204D | D01, D04, D11, D55 | |
Quản lý TDTT (CN Kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) | 52220343 | A01, D01, T00, T01 | |
Kế toán | 52340301 | A00, A01, C01, D01 | |
Tài chính - Ngân hàng | 52340201 | A00, A01, C01, D01 | |
Quan hệ lao động | 52340408 | A00, A01, C01, D01 | |
Xã hội học | 52310301 | A00, A01, C01, D01 | |
Công tác xã hội | 52760101 | A00, A01, C01, D01 | |
Bảo hộ lao động | 52850201 | A00, B00, C02 | |
Khoa học môi trường | 52440301 | A00, B00, C02 | |
Công nghệ kỹ thuật môi trường (Cấp thoát nước và môi trường nước) | 52510406 | A00, B00, C02 | |
Toán ứng dụng | 52460112 | A00, A01, C01 | |
Thống kê | 52460201 | A00, A01, C01 | |
Khoa học máy tính | 52480101 | A00, A01, C01 | |
Truyền thông và mạng máy tính | 52480102 | A00, A01, C01 | |
Kỹ thuật phần mềm | 52480103 | A00, A01, C01 | |
Kỹ thuật hóa học | 52520301 | A00, B00, C02 | |
Công nghệ sinh học | 52520201 | A00, B00, D08 | |
Kiến trúc | 52580102 | V00, V01 | |
Quy hoạc vùng và đô thị | 52580105 | A00, A01, V00, V01 | |
Kỹ thuật công trình xây dựng | 52580201 | A00, A01, C01 | |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 52580205 | A00, A01, C01 | |
Kỹ thuật điện, điện tử | 52520201 | A00, A01, C01 |
Tên ngành/chuyên ngành | Mã ngành | Tổ hợp xét tuyển | Học phí |
Ngôn ngữ Anh | F52220201 | D01, D11 | 560.000đ |
Kế toán | F52340301 | A00, A01, C01, D01 | |
Quản trị kinh doanh (CN Quản trị Marketing) | F52340101 | A00, A01, C01, D01 | |
Quản trị kinh doanh (CN Quản trị NHKS) | F52340101D | A00, A01, C01, D01 | |
Kinh doanh Quốc tế | F52340120 | A00, A01, C01, D01 | |
Tài chính - Ngân hàng | F52340201 | A00, A01, C01, D01 | |
Luật | F52380101 | A00, A01, C00, D01 | |
Việt Nam học (CN Du lịch và quản lý du lịch) | F52220113D | A01, C00, C01, D01 | |
Khoa học môi trường | F52440301 | A00, B00, C02 | |
Công nghệ sinh học | F52440201 | A00, B00, D08 | |
Khoa học máy tính | F52480101 | A00, A01, C01 | |
Kỹ thuật phần mền | F52480103 | A00, A01, C01 | |
Kỹ thuật công trình xây dựng | F52580201 | A00, A01, C01 | |
Kỹ thuật điện, điện tử | F52520201 | A00, A01, C01 | |
Kỹ thuật điện tử truyền thông | F52520207 | A00, A01, C01 | |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | F52520216 | A00, A01, C01 |
Thí sinh đã tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) hoặc tương đương theo quy định tại Điều 6 Quy chế tuyển sinh bậc đại học loại hình chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 05/2017/TT-BGGĐT ngày 25/01/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (Bộ GD&ĐT) về Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy; đã được sửa đổi, bổ sung tại đã được sửa đổi bổ sung tại Thông tư số 07/2018/TT-BGDĐT ngày 01/03/2018 và Thông tư số 02/2019/TT-BGDĐT ngày 28/02/2019 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT | |||
Cả nước | |||
2.3.1. Xét tuyển theo kết quả quá trình học tập bậc THPT Đợt 1: Xét tuyển theo kết quả học tập của 05 học kỳ THPT (trừ Học kỳ 2 lớp 12) dành cho học sinh các trường THPT đã ký kết hợp tác với Trường đại học Tôn Đức Thắng (TDTU) về hướng nghiệp, đào tạo và phát triển khoa học công nghệ (gọi tắt trường THPT ký kết). Điểm xét tuyển là Tổng điểm trung bình 05 học kỳ của các môn trong tổ hợp xét tuyển. Đợt 2: Xét tuyển theo kết quả học tập 06 học kỳ THPT dành cho học sinh các trường THPT chưa ký kết với TDTU trong cả nước. Điểm xét tuyển là Tổng điểm trung bình 06 học kỳ của các môn trong tổ hợp xét tuyển. 2.3.2. Xét tuyển theo Kết quả thi tốt nghiệp THPT quốc gia năm 2019. 2.3.3. Xét tuyển thẳng các đối tượng sau - Các đối tượng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT. - Thí sinh các trường chuyên trên cả nước và một số trường trọng điểm tại TPHCM. (Danh sách trường mà thí sinh được xét ưu tiên tuyển thẳng công bố tại website admission.tdtu.edu.vn). - Thí sinh có chứng chỉ IELTS 5.0 trở lên (hoặc chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương); thí sinh đã học THPT ở các nước mà tiếng Anh là ngôn ngữ chính; thí sinh học các chương trình THPT nước ngoài ở các trường THPT quốc tế tại Việt Nam... được xét tuyển thẳng vào các chương trình đại học dạy - học bằng tiếng Anh (dựa vào kết quả học tập bậc THPT). Lưu ý: a) Tùy theo tình hình thực tế (số lượng hồ sơ dự tuyển theo từng hình thức trong 3 hình thức), Nhà trường điều chỉnh chỉ tiêu xét tuyển giữa các hình thức; hoặc chỉ tiêu các ngành trong cùng nhóm ngành, công bố kết quả trúng tuyển cho từng hình thức để bảo đảm quyền lợi tốt nhất cho thí sinh. b) Thí sinh được xét tuyển ở hình thức 2.3.1. và 2.3.3. chỉ được công nhận trúng tuyển chính thức và đủ điều kiện làm thủ tục nhập học khi và chỉ khi đã có Bằng (hoặc quyết định) tốt nghiệp THPT hợp lệ. 2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh: 6.570 chỉ tiêu; bao gồm: Chương trình giáo dục đại học tiêu chuẩn (giảng dạy chủ yếu bằng tiếng Việt trừ các Ngành ngôn ngữ); Chương trình giáo dục đại học chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh và bằng tiếng Việt; Chương trình giáo dục đại học chất lượng cao dạy-học hoàn toàn bằng tiếng Anh; và Chương trình du học luân chuyển campus. TDTU dự kiến: dành khoảng 75% chỉ tiêu tuyển sinh xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT (50% dành cho các trường THPT ký kết, 25% dành cho các trường THPT còn lại) và khoảng 25% chỉ tiêu xét tuyển dựa theo kết quả thi THPT quốc gia năm 2019 và tuyển thẳng. Chỉ tiêu tuyển sinh bậc đại học (dự kiến) theo ngành, nhóm ngành năm 2019 được dự kiến tại Bảng 1. Căn cứ vào năng lực đào tạo của Trường, nhu cầu thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành (theo từng loại chương trình,…), TDTU sẽ điều chỉnh chỉ tiêu dành cho mỗi chương trình tuyển sinh theo từng ngành; hoặc điều chỉnh chỉ tiêu các ngành trong cùng nhóm ngành. | |||
TT | Ngành học | Mã ngành | Chỉ tiêu (dự kiến) | Tổ hợp môn xét tuyển 1 | Tổ hợp môn xét tuyển 2 | Tổ hợp môn xét tuyển 3 | Tổ hợp môn xét tuyển 4 | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Theo xét KQ thi THPT QG | Theo phương thức khác | Mã tổ hợp môn | Môn chính | Mã tổ hợp môn | Môn chính | Mã tổ hợp môn | Môn chính | Mã tổ hợp môn | Môn chính |
1 | Các ngành đào tạo đại học | |||||||||||
1.1 | Thiết kế công nghiệp | 7210402 | 10 | 20 | H00 | H01 | H02 | |||||
1.2 | Thiết kế đồ họa | 7210403 | 20 | 70 | H00 | H01 | H02 | |||||
1.3 | Thiết kế thời trang | 7210404 | 20 | 60 | H00 | H01 | H02 | |||||
1.4 | Ngôn ngữ Anh | 7220201 | 30 | 90 | D01 | D11 | ||||||
1.5 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 | 20 | 80 | D01 | D04 | D11 | D55 | ||||
1.6 | Ngôn ngữ Trung Quốc (Chuyên ngành: Trung - Anh) | 7220204A | 20 | 80 | D01 | D04 | D11 | D55 | ||||
1.7 | Xã hội học | 7310301 | 20 | 60 | A01 | C00 | C01 | D01 | ||||
1.8 | Việt Nam họcChuyên ngành: Du lịch và lữ hành | 7310630 | 25 | 95 | A01 | C00 | C01 | D01 | ||||
1.9 | Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) | 7310630Q | 25 | 105 | A01 | C00 | C01 | D01 | ||||
1.10 | Quản trị kinh doanhChuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực | 7340101 | 20 | 100 | A00 | A01 | D01 | |||||
1.11 | Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) | 7340101N | 20 | 90 | A00 | A01 | D01 | |||||
1.12 | Marketing | 7340115 | 20 | 60 | A00 | A01 | D01 | |||||
1.13 | Kinh doanh quốc tế | 7340120 | 20 | 80 | A00 | A01 | D01 | |||||
1.14 | Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | 30 | 110 | A00 | A01 | D01 | D07 | ||||
1.15 | Kế toán | 7340301 | 25 | 125 | A00 | A01 | C01 | D01 | ||||
1.16 | Quan hệ lao động | 7340408 | 25 | 75 | A00 | A01 | C01 | D01 | ||||
1.17 | Luật | 7380101 | 20 | 100 | A00 | A01 | C00 | D01 | ||||
1.18 | Công nghệ sinh học | 7420201 | 20 | 90 | A00 | B00 | D08 | |||||
1.19 | Khoa học môi trường | 7440301 | 20 | 60 | A00 | B00 | D07 | |||||
1.20 | Toán ứng dụng | 7460112 | 15 | 35 | A00 | A01 | ||||||
1.21 | Thống kê | 7460201 | 15 | 35 | A00 | A01 | ||||||
1.22 | Khoa học máy tính | 7480101 | 25 | 75 | A00 | A01 | D01 | |||||
1.23 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102 | 25 | 75 | A00 | A01 | D01 | |||||
1.24 | Kỹ thuật phần mềm | 7480103 | 25 | 75 | A00 | A01 | D01 | |||||
1.25 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | 7510406 | 15 | 45 | A00 | B00 | D07 | |||||
1.26 | Kỹ thuật điện | 7520201 | 25 | 75 | A00 | A01 | C01 | |||||
1.27 | Kỹ thuật điện tử - viễn thông | 7520207 | 20 | 90 | A00 | A01 | C01 | |||||
1.28 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | 7520216 | 25 | 115 | A00 | A01 | C01 | |||||
1.29 | Kỹ thuật hoá học | 7520301 | 45 | 135 | A00 | B00 | D07 | |||||
1.30 | Kiến trúc | 7580101 | 25 | 75 | V00 | V01 | ||||||
1.31 | Quy hoạch vùng và đô thị | 7580105 | 15 | 35 | A00 | A01 | V00 | V01 | ||||
1.32 | Thiết kế nội thất | 7580108 | 20 | 70 | H00 | H01 | H02 | |||||
1.33 | Kỹ thuật xây dựng | 7580201 | 20 | 90 | A00 | A01 | C01 | |||||
1.34 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 7580205 | 15 | 35 | A00 | A01 | C01 | |||||
1.35 | Dược học | 7720201 | 50 | 130 | A00 | B00 | D07 | |||||
1.36 | Công tác xã hội | 7760101 | 10 | 30 | A01 | C00 | C01 | D01 | ||||
1.37 | Quản lý thể dục thể thao | 7810301 | 30 | 90 | A01 | D01 | T00 | T01 | ||||
1.38 | Golf | 7810302 | 10 | 40 | A01 | D01 | T00 | T01 | ||||
1.39 | Bảo hộ lao động | 7850201 | 20 | 60 | A00 | B00 | D07 | |||||
1.40 | Thiết kế đồ họa - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt | F7210403 | 20 | 40 | H00 | H01 | H02 | |||||
1.41 | Ngôn ngữ Anh -Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt | F7220201 | 45 | 115 | D01 | D11 | ||||||
1.42 | Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch)- Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt | F7310630Q | 35 | 85 | A01 | C00 | C01 | D01 | ||||
1.43 | Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt | F7340101 | 40 | 40 | A00 | A01 | D01 | |||||
1.44 | Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt | F7340101N | 45 | 75 | A00 | A01 | D01 | |||||
1.45 | Marketing -Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt | F7340115 | 25 | 95 | A00 | A01 | D01 | |||||
1.46 | Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt | F7340120 | 40 | 80 | A00 | A01 | D01 | |||||
1.47 | Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt | F7340201 | 50 | 90 | A00 | A01 | D01 | D07 | ||||
1.48 | Kế toán - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt | F7340301 | 35 | 85 | A00 | A01 | C01 | D01 | ||||
1.49 | Luật - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt | F7380101 | 50 | 110 | A00 | A01 | C00 | D01 | ||||
1.50 | Công nghệ sinh học - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt | F7420201 | 20 | 20 | A00 | B00 | D08 | |||||
1.51 | Khoa học máy tính - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt | F7480101 | 30 | 50 | A00 | A01 | D01 | |||||
1.52 | Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt | F7480103 | 30 | 70 | A00 | A01 | D01 | |||||
1.53 | Kỹ thuật điện -Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt | F7520201 | 25 | 65 | A00 | A01 | C01 | |||||
1.54 | Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt | F7520207 | 20 | 20 | A00 | A01 | C01 | |||||
1.55 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt | F7520216 | 30 | 50 | A00 | A01 | C01 | |||||
1.56 | Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt | F7580201 | 15 | 15 | A00 | A01 | C01 | |||||
1.57 | Ngôn ngữ Anh -Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh | FA7220201 | 5 | 25 | D01 | D11 | ||||||
1.58 | Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh | FA7340101N | 10 | 30 | A00 | A01 | D01 | |||||
1.59 | Marketing - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh | FA7340115 | 10 | 30 | A00 | A01 | D01 | |||||
1.60 | Kế toán (chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh | FA7340301 | 10 | 20 | A00 | A01 | C01 | D01 | ||||
1.61 | Công nghệ sinh học - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh | FA7420201 | 5 | 25 | A00 | B00 | D08 | |||||
1.62 | Khoa học máy tính - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh | FA7480101 | 5 | 25 | A00 | A01 | D01 | |||||
1.63 | Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh | FA7480103 | 5 | 25 | A00 | A01 | D01 | |||||
1.64 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh | FA7520216 | 5 | 25 | A00 | A01 | D01 | |||||
1.65 | Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh | FA7580201 | 5 | 25 | A00 | A01 | D01 | |||||
1.66 | Ngôn ngữ Anh -Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc | B7220201 | 10 | 30 | D01 | D11 | ||||||
1.67 | Việt Nam học, Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch -Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc | B7310630Q | 10 | 30 | A01 | C00 | C01 | D01 | ||||
1.68 | Quản trị kinh doanh, Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn -Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc | B7340101N | 10 | 40 | A00 | A01 | D01 | |||||
1.69 | Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc | B7380101 | 10 | 30 | A00 | A01 | C00 | D01 | ||||
1.70 | Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc | B7480103 | 10 | 20 | A00 | A01 | D01 | |||||
1.71 | Ngôn ngữ Anh -Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang | N7220201 | 10 | 30 | D01 | D11 | ||||||
1.72 | Quản trị kinh doanh, Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn -Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang | N7340101N | 10 | 40 | A00 | A01 | D01 | |||||
1.73 | Marketing -Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang | N7340115 | 10 | 30 | A00 | A01 | D01 | |||||
1.74 | Kế toán -Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang | N7340301 | 10 | 20 | A00 | A01 | C01 | D01 | ||||
1.75 | Luật -Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang | N7380101 | 10 | 30 | A00 | A01 | C00 | D01 | ||||
1.76 | Quản lý du lịch và giải trí (song bằng 2+2) - Chương trình liên kết Đại học khoa học-công nghệ quốc gia Penghu-Đài Loan | K7310630Q | 10 | 20 | A01 | C00 | C01 | D01 | ||||
1.77 | Quản trị kinh doanh (song bằng 2+2) - Chương trình liên kết Đại học kinh tế Praha-Cộng hòa Séc; Đại học Saimaa-Phần Lan | K7340101 | 20 | 60 | A00 | A01 | D01 | |||||
1.78 | Quản trị nhà hàng khách sạn (song bằng 2,5+1,5) -Chương trình liên kết Đại học Taylor’s-Malaysia; Chương trình liên kết (song bằng 2+2) Đại học Southern Cross-Úc | K7340101N | 15 | 55 | A00 | A01 | D01 | |||||
1.79 | Quản trị kinh doanh quốc tế (đơn bằng 3+1) - Chương trình liên kết Đại học khoa học và công nghệ Lunghwa-Đài Loan | K7340120 | 10 | 40 | A00 | A01 | D01 | |||||
1.80 | Tài chính (song bằng 2+2) -Chương trình liên kết Đại học Fengchia-Đài Loan | K7340201 | 5 | 30 | A00 | A01 | D01 | D07 | ||||
1.81 | Tài chính (đơn bằng 3+1) -Chương trình liên kết Đại học khoa học và công nghệ Lunghwa-Đài Loan; Tài chính và kiểm soát (đơn bằng 3+1) -Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion-Hà Lan | K7340201S | 5 | 30 | A00 | A01 | D01 | D07 | ||||
1.82 | Kế toán (song bằng 3+1) - Chương trình liên kết Đại học West of England, Bristol-Vương quốc Anh | K7340301 | 10 | 20 | A00 | A01 | C01 | D01 | ||||
1.83 | Khoa học máy tính & công nghệ tin học (đơn bằng 2+2) - Chương trình liên kết Đại học khoa học và công nghệ Lunghwa-Đài Loan; Đại học kỹ thuật Ostrava-Cộng hòa Czech | K7480101 | 10 | 30 | A00 | A01 | D01 | |||||
1.84 | Kỹ thuật điện – điện tử (song bằng 2,5+1,5) - Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion-Hà Lan | K7520201 | 10 | 20 | A00 | A01 | D01 |
Thí sinh có thể đăng ký xét tuyển bằng một hoặc kết hợp nhiều hình thức xét tuyển của TDTU. 2.5.1. Hình thức xét tuyển 5 học kỳ THPT 2.5.1.1. Đối tượng xét tuyển: thí sinh học tập tại các trường THPT đã ký kết hợp tác với TDTU, đã hoàn thành chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2019 (chưa có kết quả học kỳ cuối của lớp 12); bảo đảm ngưỡng điểm đầu vào xét tuyển theo quy định của TDTU (Danh sách các trường THPT ký kết được công bố tại website: admission.tdtu.edu.vn). 2.5.1.2. Phạm vi xét tuyển: tất cả các ngành giáo dục bậc đại học ở các chương trình. Danh mục các ngành/mã ngành xét tuyển được quy định tại Bảng 2. 2.5.1.3. Điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển:
2.5.1.4. Cách đăng ký xét tuyển: thí sinh đăng ký xét trực tuyến tại: admission.tdtu.edu.vn; Mục đăng ký xét tuyển dành cho trường THPT đã ký kết. 2.5.1.5. Nguyên tắc xét tuyển: a. Qui ước viết tắt và công thức:
Thí dụ: ĐTBmh HK1 Toán: Điểm trung bình môn Toán Học kỳ 1 lớp 10
ĐTB05HK môn học = [ĐTBmh HK1 môn học + ĐTBmh HK2 môn học + ĐTBmh HK3 môn học + ĐTBmh HK4 môn học + ĐTBmh HK5 môn học] /5;
Thang điểm xét tuyển là thang 40 điểm, làm tròn đến 02 chữ số thập phân; Trong đó, Điểm ưu tiên theo trường THPT do TDTU quy định (trường chuyên/năng khiếu được cộng 2,0; trường trọng điểm được cộng 1,0); Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực bằng 4/3 lần điểm ưu tiên theo quy định của Bộ GD&ĐT, cụ thể được quy định tại Bảng 7; Danh sách trường chuyên/năng khiếu, trường trọng điểm được cộng điểm ưu tiên công bố tại admission.tdtu.edu.vn; Thí dụ: Điểm xét tuyển 05 học kỳ của thí sinh thuộc trường THPT không có điểm ưu tiên, tổ hợp xét tuyển là Toán, Văn, Anh, Vật Lý.
ĐTB-05HK Toán = (7,8+7,9+7,9+8,0+8,1)/5 = 7,94; tương tự cho các môn Văn, Anh, Lý. b. Nguyên tắc xét tuyển: xét theo mức Điểm xét tuyển ĐXT-05HK từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu từng ngành của hình thức này. Trường hợp có nhiều thí sinh có cùng mức ĐXT-05HK, TDTU sẽ ưu tiên xét theo ĐTB05HK-tiếng Anh từ cao xuống thấp. Mỗi thí sinh được đăng ký 02 Nguyện vọng xét tuyển theo thứ tự ưu tiên (đối với các chương trình tiêu chuẩn dạy-học bằng tiếng Việt; chương trình chất lượng cao dạy-học bằng tiếng Việt và tiếng Anh; chương trình chất lượng cao dạy-học hoàn toàn bằng tiếng Anh). Thí sinh trúng tuyển Nguyện vọng 1 sẽ không được xét Nguyện vọng 2. Thí sinh được đăng ký xét tuyển thêm nguyện vọng cho Chương trình du học luân chuyển campus. 2.5.1.6. Dự kiến chỉ tiêu: 50% tổng chỉ tiêu của TDTU. 2.5.2. Hình thức xét tuyển 6 học kỳ THPT: 2.5.2.1. Đối tượng xét tuyển: thí sinh đã hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2019 của các trường THPT trong toàn quốc ngoài các trường đã ký kết hợp tác với TDTU. 2.5.2.2. Phạm vi xét tuyển: tất cả các ngành giáo dục bậc đại học ở tất cả các chương trình. Danh mục các ngành/mã ngành xét tuyển được quy định tại Bảng 2. 2.5.2.3. Điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển:
2.5.2.4. Cách đăng ký xét tuyển: thí sinh đăng ký xét tuyển tại: admission.tdtu.edu.vn Mục đăng ký xét tuyển dành cho học sinh các trường THPT chưa ký kết với TDTU. 2.5.2.5. Nguyên tắc xét tuyển: a. Qui ước viết tắt và công thức:
Thí dụ: ĐTBmh HK1 Toán: Điểm trung bình môn Toán Học kỳ 1 lớp 10;
ĐTB06HK-môn học = [ĐTBmh HK1 môn học + ĐTBmh HK2 môn học + ĐTBmh HK3 môn học + ĐTBmh HK4 môn học + ĐTBmh HK5 môn học+ ĐTBmh HK6 môn học ]/6;
Thang điểm xét tuyển là thang 40 điểm, làm tròn đến 02 chữ số thập phân. Trong đó, Điểm ưu tiên theo trường THPT do TDTU quy định (trường chuyên/năng khiếu được cộng 2,0; trường trọng điểm được cộng 1,0); Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực bằng 4/3 lần điểm ưu tiên theo quy định của Bộ GD&ĐT, cụ thể được quy định tại Bảng 7; Danh sách trường chuyên/năng khiếu, trường trọng điểm được cộng điểm ưu tiên công bố tại admission.tdtu.edu.vn. Thí dụ: Điểm xét tuyển 06 học kỳ theo tổ hợp Văn, Toán, Anh (2) [Môn tiếng Anh được tính Hệ số 2] của thí sinh thuộc trường THPT không có điểm ưu tiên:
ĐTB-06HK Toán = (7,8+7,9+7,9+8,0+8,1+8,3)/6 = 8,00; tương tự tính các môn Văn, Anh. b. Nguyên tắc xét tuyển: xét theo mức Điểm xét tuyển ĐXT-06HK từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu từng ngành/nhóm ngành của hình thức này. Trường hợp có nhiều thí sinh cùng mức ĐXT-06HK, TDTU ưu tiên xét theo ĐTB06HK-tiếng Anh từ cao xuống thấp. Mỗi thí sinh được đăng ký 02 Nguyện vọng xét tuyển theo thứ tự ưu tiên (đối với các chương trình tiêu chuẩn dạy-học bằng tiếng Việt; chương trình chất lượng cao dạy-học bằng tiếng Việt và tiếng Anh; chương trình chất lượng cao dạy-học hoàn toàn bằng tiếng Anh). Thí sinh trúng tuyển Nguyện vọng 1 sẽ không được xét Nguyện vọng 2. Thí sinh được đăng ký xét tuyển thêm nguyện vọng cho Chương trình du học luân chuyển campus. 2.5.2.6. Dự kiến chỉ tiêu: 25% tổng chỉ tiêu của TDTU. 2.5.3. Hình thức xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT quốc gia 2019
2.5.4. Hình thức xét tuyển thẳng a) Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT. Chi tiết về thông báo tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển xem tại admission.tdtu.edu.vn. b) Ưu tiên tuyển thẳng:
c) Dự kiến chỉ tiêu: 5% tổng chỉ tiêu của TDTU. 2.5.5 Đối với Chương trình giáo dục bậc đại học hình thức: du học luân chuyển campus:
Bảng 2: Danh mục ngành/mã ngành tuyển sinh bậc đại học năm 2019
Bảng 3: Danh mục ngành tuyển sinh, tổ hợp xét tuyển và ngưỡng điểm nộp hồ sơ xét theo kết quả học tập 05 học kỳ dành cho trường THPT đã ký kết hợp tác với TDTU
[(*) Kí hiệu Anh (2), Toán (2) là tổ hợp có môn Anh, Toán nhân Hệ số 2; Vẽ HHMT là môn Vẽ hình họa mỹ thuật; thí sinh dự thi kì thi do TDTU tổ chức để đủ điểm xét] Bảng 4: Danh mục ngành tuyển, tổ hợp xét tuyển và ngưỡng điểm nộp hồ sơ xét theo kết quả học tập 06 học kỳ cho tất cả các trường THPT trong cả nước chưa ký kết với TDTU
[(*) Kí hiệu Anh (2), Toán (2) là tổ hợp có môn Anh, Toán nhân Hệ số 2; Vẽ HHMT là môn Vẽ hình họa mỹ thuật; thí sinh dự thi kì thi do TDTU tổ chức để đủ điểm xét] Bảng 5: Bảng danh mục ngành, tổ hợp xét tuyển theo kết quả thi THPTQG 2019
[(*) Thí sinh phải dự thi năng khiếu môn Vẽ hình họa mỹ thuật (Vẽ HHMT), Vẽ trang trí màu (Vẽ TTM), Năng khiếu thể dục-thể thao (Năng khiếu TDTT) của TDTU tổ chức thi để đủ điểm xét tuyển] Bảng 6: Bảng mã tổ hợp xét tuyển theo kết quả thi THPT QG 2019
Bảng 7: Phụ lục về Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.7.1. Kế hoạch tổ chức tuyển sinh a. Xét tuyển dành cho học sinh các trường THPT ký kết theo kết quả 05 học kỳ
b. Xét tuyển cho học sinh các trường THPT (chưa ký kết) theo kết quả 06 học kỳ THPT
c. Xét tuyển theo kết quả thi THPTQG 2019: triển khai tổ chức tuyển và xét theo đúng qui định và hướng dẫn tuyển sinh năm 2019 của Bộ GD&ĐT. d. Xét tuyển vào Chương trình giáo dục bậc đại học dạy-học hoàn toàn bằng tiếng Anh (Chất lượng cao)
e. Xét tuyển vào chương trình giáo dục bậc đại học hình thức: du học luân chuyển campus: theo kế hoạch được công bố tại web admission.tdtu.edu.vn f. Nhận hồ sơ xét tuyển thẳng - Thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng theo Qui chế tuyển sinh đại học chính qui hiện hành của Bộ GD&ĐT nộp hồ sơ xét tuyển theo qui định của Bộ GD&ĐT. Thí sinh là người nước ngoài, có nguyện vọng xét tuyển vào TDTU, nộp hồ sơ xét tuyển trực tiếp tại TDTU từ ngày 01/4đến 26/8/2019. TDTU thông báo xét tuyển thẳng bổ sung (nếu có) sau ngày 26/8/2019. - Thí sinh đăng ký tuyển thẳng (theo chính sách ưu tiên của các trường chuyên, trọng điểm hoặc có chứng chỉ IELTS 5.0 và tương đương...) đăng ký trực tuyến tại admission.tdtu.edu.vn. Thời gian dự kiến từ 1/4 đến 25/5/2019. Trường hợp còn chỉ tiêu ưu tiên tuyển thẳng, TDTU sẽ thông báo thời gian nhận hồ sơ bổ sung sau 14/6/2019. - Thí sinh đăng ký tuyển thẳng vào chương trình dạy – học hoàn toàn bằng tiếng Anh do có IELTS 5.0 hoặc chứng chỉ quốc tế tương đương đăng ký xét tuyển theo khoản d mục 2.7.1 ở trên. - Thí sinh học các chương trình THPT nước ngoài đăng ký ưu tiên xét tuyển theo mẫu đơn đăng ký và nộp trực tiếp tại TDTU theo thông báo tại admission.tdtu.edu.vn. 2.7.2. Tổ chức thi năng khiếu
2.7.3. Hồ sơ đăng ký xét tuyển 2.7.3.1. Hồ sơ Xét tuyển theo kết quả 05 học kỳ và kết quả 06 học kỳ bậc THPT2.7.3. Hồ sơ đăng ký xét tuyển
2.7.3.2. Hồ sơ Xét tuyển theo kết quả thi THPT 2019: hồ sơ theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT, nộp trực tiếp tại các trường THPT. 2.7.4. Hình thức nhận hồ sơ:
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Điều kiện xét tuyển thẳng được thực hiện theo Quy chế tuyển sinh đại học của Bộ GD&ĐT, và xét tuyển thẳng cho các đối tượng khác theo Đề án tuyển sinh năm 2019 mục 2.5.4 Hình thức xét tuyển thẳng, chi tiết xem thông báo tuyển thẳng tại website: admission.tdtu.edu.vn | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
- Lệ phí xét tuyển 30.000 đồng/hồ sơ; - Lệ phí thi năng khiếu: 30.000 đồng/hồ sơ/đợt thi - Lệ phí thi đánh giá năng lực tiếng Anh: 300.000 đồng/hồ sơ (chi tiết theo thông báo trên cổng thông tin tuyển sinh của TDTU: admission.tdtu.edu.vn). | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Học phí theo quy định của Chính phủ. Chi tiết theo thông báo trên cổng thông tin tuyển sinh của TDTU: admission.tdtu.edu.vn. | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
TDTU tuyển sinh chương trình giáo dục bậc cao đẳng năm 2019 như sau: THÔNG BÁO TUYỂN SINH BẬC CAO ĐẲNG NĂM 2019 MÃ TRƯỜNG: DTT CƠ SỞ 1: 19 NGUYỄN HỮU THỌ, PHƯỜNG TÂN PHONG, QUẬN 7, TP. HCM CƠ SỞ 2: 98 NGÔ TẤT TỐ, PHƯỜNG 19, QUẬN BÌNH THẠNH, TP.HCM - Điện thoại: (028) 3840 5790; 3840 5791; 3840 7478 – 0909 455 477 (hotline) - Email: ; - Website: I . THÔNG TIN TUYỂN SINH CAO ĐẲNG
- Tốt nghiệp Trung học phổ thông (THPT) hoặc tương đương; - Tốt nghiệp trung cấp trở lên.
- Đợt 1: 15/5/2019 đến 31/7/2019 - Đợt 2: 1/8/2019 đến 15/9/2019 - Đợt 3: 16/9/2019 đến 31/10/2019 4. Phương thức tuyển sinh cao đẳng 4.1. Xét tuyển theo kết quả thi THPT - Thí sinh tốt nghiệp THPT được xét tuyển theo thứ tự ưu tiên từ kết quả điểm trung bình của tổ hợp 3 môn bất kỳ có điểm thi cao nhất + điểm ưu tiên. - Thí sinh xét tuyển Ngành tiếng Anh phải có điểm thi môn tiếng Anh > 4,0. 4.2 Xét tuyển theo kết quả học tập THPT - Thí sinh được xét tuyển theo thứ tự ưu tiên từ kết quả điểm trung bình 03 Học kỳ (HK1, HK2 lớp 11 và HK1 lớp 12) + điểm ưu tiên. - Thí sinh phải tốt nghiệp THPT trước khi chính thức nhập học. - Thí sinh xét tuyển Ngành Tiếng Anh phải có điểm trung bình 03 học kỳ môn Tiếng Anh > 6,0. 4.3 Xét tuyển theo kết quả học tập trung cấp Thí sinh được xét dựa trên bảng điểm và bằng tốt nghiệp trình độ trung cấp. II. NGÀNH TUYỂN SINH CAO ĐẲNG
III. ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN CAO ĐẲNG 1. Thời gian xét tuyển: từ 15/05/2019 2. Nộp hồ sơ cao đẳng: + Nộp trực tiếp tại:
+ Nộp qua đường Bưu điện: Phòng tuyển sinh Cao đẳng, số 98 Ngô Tất Tố, Phường 19, Quận Bình Thạnh, Tp HCM. + Đăng ký trực tuyến: tại website college.tdtu.edu.vn/tuyensinh. |
Hotline tư vấn: 091-105-1331