Tỉnh/ Thành phố: | ![]() | Quận/ huyện: | Từ Liêm | |||
Địa chỉ: | Số 41A, đường Phú Diễn, phường Phú Diễn, quận Bắc Từ Liêm, TP. Hà Nội. | |||||
Điện thoại: | 024.38370598 | Fax: | 024.38370597 | |||
Email: | Website: | |||||
Cơ quan chủ quản: | Trực thuộc: |
Giới thiệu và sứ mệnh |
- Tên trường: Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội - Sứ mệnh: Là cơ sở đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao phục vụ công tác quản lý, thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn, nghiên cứu ứng dụng, chuyển giao công nghệ về lĩnh vực tài nguyên và môi trường đáp ứng yêu cầu sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước trong bối cảnh hội nhập quốc tế. - Trụ sở chính: Số 41A, đường Phú Diễn, phường Phú Diễn, quận Bắc Từ Liêm, TP. Hà Nội. - Cơ sở 2: Số 38, Đường 69, Phường Đức Thắng, Quận Bắc Từ Liêm, TP. Hà Nội. - Phân hiệu: Số 04, đường Trần Phú, Phường Ba Đình, Thị xã Bỉm Sơn, Tỉnh Thanh Hóa. - Website: – |
STT | Loại trường | Tên trường | Địa điểm | Diện tích đất | Diện tích xây dựng |
---|
1. | Phân hiệu | Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội | Phân hiệu: Số 04, đường Trần Phú, Phường Ba Đình, Thị xã Bỉm Sơn, Tỉnh Thanh Hóa. | 44.739 m2 | 7037 m2 |
2. | Cơ sở đào tạo chính | Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội | 41A đường Phú Diễn Phường Phú Diễn Quận Bắc Từ Liêm TP Hà Nội | 69.485 m2 | 25.787m2 |
STT | Khối ngành | Quy mô hiện tại | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
NCS | Học viên CH | Đại học | Cao đẳng sư phạm | TCSP | |||||
GD chính quy | GDTX | GD chính quy | GDTX | GD chính quy | GDTX |
1. | Khối ngành I | ||||||||
2. | Khối ngành II | ||||||||
3. | Khối ngành III | 9 | 1.922 | ||||||
4. | Khối ngành IV | 145 | 264 | 63 | |||||
5. | Khối ngành V | 30 | 1.970 | 17 | |||||
6. | Khối ngành VI | ||||||||
7. | Khối ngành VII | 127 | 3.748 | 106 |
STT | Năm tuyển sinh | Phương thức tuyển sinh | Ghi chú |
---|
1. | Năm tuyển sinh 2017 | Xét tuyển; | + Xét tuyển theo kết quả của kỳ thi THPT Quốc Gia; + Xét tuyển theo kết quả của kỳ thi Đánh giá năng lực năm 2016 do Đại học Quốc Gia Hà Nội tổ chức; + Xét tuyển dựa vào kết quả học tập lớp 12 THPT |
2. | Năm tuyển sinh 2018 | Xét tuyển; | + Xét tuyển theo kết quả của kỳ thi THPT Quốc Gia; + Xét tuyển dựa vào kết quả học tập lớp 12 THPT |
Tại Hà Nội:
Nhóm ngành/ Ngành/ Tổ hợp xét tuyểt |
Năm tuyển sinh 2017 |
Năm tuyển sinh 2018 |
||||||
Chỉ tiêu |
Trúng tuyển nhập học |
Điểm trúng tuyển |
Chỉ tiêu |
Trúng tuyển nhập học |
Điểm trúng tuyển |
|||
Trình độ đại học hệ chính quy |
Theo kết quả thi THPT |
Theo kết quả lớp 12 THPT |
|
Theo kết quả thi THPT |
Theo kết quả lớp 12 THPT |
|||
Kế toán Tổ hợp 1: Toán, Lý, Hóa; |
330 |
369 |
15.5 |
|
200 |
475 |
15.0 |
20 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành Tổ hợp 1: Toán, Lý, Hóa; |
220 |
215 |
15.5 |
|
250 |
367 |
15.0 |
18 |
Quản trị kinh doanh Tổ hợp 1: Toán, Lý, Hóa; |
0 |
0 |
0 |
|
50 |
104 |
13.5 |
19 |
Luật Tổ hợp 1: Toán, Lý, Hóa; |
0 |
0 |
0 |
|
40 |
52 |
13.0 |
18 |
Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững Tổ hợp 1: Toán, Lý, Hóa; |
70 |
30 |
15.5 |
18 |
60 |
7 |
13.0 |
18 |
Khí tượng khí hậu học Tổ hợp 1: Toán, Lý, Hóa; |
75 |
26 |
15.5 |
18 |
60 |
17 |
13.0 |
18 |
Khí tượng thủy văn biển Tổ hợp 1: Toán, Lý, Hóa; |
60 |
0 |
15.5 |
18 |
40 |
0 |
13.0 |
18 |
Khoa học đất Tổ hợp 1: Toán, Lý, Hóa; |
50 |
16 |
15.5 |
18 |
40 |
0 |
13.0 |
18 |
Thủy văn học Tổ hợp 1: Toán, Lý, Hóa; |
75 |
10 |
15.5 |
18 |
60 |
6 |
13.0 |
18 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường Tổ hợp 1: Toán, Lý, Hóa; |
250 |
85 |
15.5 |
|
270 |
108 |
13.0 |
18 |
Công nghệ thông tin Tổ hợp 1: Toán, Lý, Hóa; |
180 |
259 |
16.0 |
|
310 |
389 |
14.0 |
19 |
Kỹ thuật địa chất Tổ hợp 1: Toán, Lý, Hóa; |
100 |
15 |
15.5 |
18 |
40 |
5 |
13.0 |
18 |
Kỹ thuật trắc địa – bản đồ Tổ hợp 1: Toán, Lý, Hóa; |
130 |
41 |
15.5 |
18 |
110 |
19 |
13.0 |
18 |
Kinh tế tài nguyên thiên nhiên Tổ hợp 1: Toán, Lý, Hóa; |
120 |
45 |
15.5 |
|
120 |
51 |
13.0 |
18 |
Quản lý biển Tổ hợp 1: Toán, Lý, Hóa; |
70 |
13 |
15.5 |
18 |
40 |
3 |
13.0 |
18 |
Quản lý đất đai Tổ hợp 1: Toán, Lý, Hóa; |
450 |
214 |
16.0 |
|
350 |
231 |
13.5 |
18 |
Quản lý tài nguyên nước Tổ hợp 1: Toán, Lý, Hóa; |
120 |
73 |
15.5 |
19.5 |
100 |
16 |
13.0 |
18 |
Quản lý tài nguyên và môi trường Tổ hợp 1: Toán, Lý, Hóa; |
350 |
203 |
16.5 |
|
300 |
193 |
13.5 |
18 |
Tổng |
2650 |
1614 |
|
|
2440 |
2043 |
|
|
Tại phân hiệu Thanh Hóa:
STT |
Ngành |
Khối ngành |
Chỉ tiêu xét tuyển |
|
Theo kết quả thi THPT |
Theo kết quả lớp 12 THPT |
|||
1 |
Kế toán |
III |
20 |
20 |
Tổng khối ngành III |
|
20 |
20 |
|
2 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
V |
15 |
15 |
3 |
Kỹ thuật trắc địa - Bản đồ |
V |
15 |
15 |
4 |
Công nghệ thông tin |
V |
20 |
20 |
Tổng khối ngành V |
|
50 |
50 |
|
5 |
Quản lý đất đai |
VII |
20 |
20 |
6 |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
VII |
15 |
15 |
7 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
VII |
15 |
15 |
Tổng khối ngành VII |
|
50 |
50 |
|
Tổng khối ngành III+V+VII |
|
120 |
120 |
- Đại học chính quy
- Cao đẳng chính quy
- Trung cấp chính quy
- Bậc đại học
- Bậc cao đẳng
- Bậc trung cấp
- Bậc đại học
- Bậc cao đẳng
Học phí 1 tín chỉ là: 249.000đ/SV/tín chỉ
Mỗi năm thu 02 lần, mỗi lần 1 kỳ theo số lượng tín chỉ tích lũy. Như vậy học phí 1 năm khoảng gần 10 triệu đồng còn tùy thuộc vào số lượng tín chỉ bạn đăng ký
Toàn bộ thí sinh đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp, sau đây gọi chung là tốt nghiệp trung học. Người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận hoàn thành các môn văn hóa trong chương trình giáo dục THPT theo quy định. | |||
Tuyển sinh trong phạm vi toàn quốc | |||
- Phương thức 1: Xét tuyển theo kết quả của kỳ thi THPT Quốc Gia; - Phương thức 2: Xét tuyển theo kết quả học tập lớp 12 THPT | |||
TT | Ngành học | Mã ngành | Chỉ tiêu (dự kiến) | Tổ hợp môn xét tuyển 1 | Tổ hợp môn xét tuyển 2 | Tổ hợp môn xét tuyển 3 | Tổ hợp môn xét tuyển 4 | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Theo xét KQ thi THPT QG | Theo phương thức khác | Mã tổ hợp môn | Môn chính | Mã tổ hợp môn | Môn chính | Mã tổ hợp môn | Môn chính | Mã tổ hợp môn | Môn chính |
1 | Các ngành đào tạo đại học | |||||||||||
1.1 | Quản trị kinh doanhQuản trị kinh doanh - Trụ sở chính tại Hà Nội | 7340101 | 70 | 80 | A00 | TO | A01 | TO | B00 | TO | D01 | TO |
1.2 | Kế toánKế toán - Trụ sở chính tại Hà Nội | 7340301 | 180 | 180 | A00 | TO | A01 | TO | B00 | TO | D01 | TO |
1.3 | Kế toánKế toán - Phân hiệu tại Thanh Hóa | 7340301 PH | 20 | 20 | A00 | TO | A01 | TO | B00 | TO | D01 | TO |
1.4 | LuậtLuật - Trụ sở chính tại Hà Nội | 7380101 | 70 | 80 | A00 | TO | A01 | TO | B00 | TO | D01 | TO |
1.5 | Khí tượng và khí hậu họcKhí tượng và khí hậu học - Trụ sở chính tại Hà Nội | 7440221 | 20 | 20 | A00 | TO | A01 | TO | B00 | TO | D01 | TO |
1.6 | Thuỷ văn họcThủy văn học - Trụ sở chính tại Hà Nội | 7440224 | 20 | 20 | A00 | TO | A01 | TO | B00 | TO | D01 | TO |
1.7 | Biến đổi khí hậu và Phát triển bền vữngBiến đổi khí hậu và phát triển bền vững - Trụ sở chính tại Hà Nội | 7440298 | 20 | 20 | A00 | TO | A01 | TO | B00 | TO | D01 | TO |
1.8 | Công nghệ thông tinCông nghệ thông tin - Trụ sở chính tại Hà Nội | 7480201 | 170 | 170 | A00 | TO | A01 | TO | B00 | TO | D01 | TO |
1.9 | Công nghệ thông tinCông nghệ thông tin - Phân hiệu tại Thanh Hóa | 7480201 PH | 20 | 20 | A00 | TO | A01 | TO | B00 | TO | D01 | TO |
1.10 | Công nghệ kỹ thuật môi trườngCông nghệ kỹ thuật môi trường - Trụ sở chính tại Hà Nội | 7510406 | 90 | 90 | A00 | TO | A01 | TO | B00 | TO | D01 | TO |
1.11 | Công nghệ kỹ thuật môi trườngCông nghệ kỹ thuật môi trường - Phân hiệu tại Thanh Hóa | 7510406 PH | 15 | 15 | A00 | TO | A01 | TO | B00 | TO | D01 | TO |
1.12 | Kỹ thuật địa chấtKỹ thuật địa chất - Trụ sở chính tại Hà Nội | 7520501 | 20 | 20 | A00 | TO | A01 | TO | B00 | TO | D01 | TO |
1.13 | Kỹ thuật trắc địa - bản đồKỹ thuật trắc địa - bản đồ - Trụ sở chính tại Hà Nội | 7520503 | 30 | 30 | A00 | TO | A01 | TO | B00 | TO | D01 | TO |
1.14 | Kỹ thuật trắc địa - Bản đồKỹ thuật trắc địa – bản đồ - Phân hiệu tại Thanh Hóa | 7520503 PH | 15 | 15 | A00 | TO | A01 | TO | B00 | TO | D01 | TO |
1.15 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hànhQuản trị dịch vụ du lịch và lữ hành - Trụ sở chính tại Hà Nội | 7810103 | 175 | 175 | A00 | TO | A01 | TO | B00 | TO | D01 | TO |
1.16 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hànhQuản trị dịch vụ du lịch và lữ hành - Phân hiệu tại Thanh Hóa | 7810103 PH | 15 | 15 | A00 | TO | A01 | TO | B00 | TO | D01 | TO |
1.17 | Quản lý tài nguyên và môi trườngQuản lý tài nguyên và môi trường - Trụ sở chính Hà Nội | 7850101 | 125 | 125 | A00 | TO | A01 | TO | B00 | TO | D01 | TO |
1.18 | Quản lý tài nguyên và môi trườngQuản lý tài nguyên và môi trường - Phân hiệu tại Thanh Hóa | 7850101 PH | 15 | 15 | A00 | TO | A01 | TO | B00 | TO | D01 | TO |
1.19 | Kinh tế tài nguyên thiên nhiênKinh tế Tài nguyên thiên nhiên - Trụ sở chính tại Hà Nội | 7850102 | 25 | 25 | A00 | TO | A01 | TO | B00 | TO | D01 | TO |
1.20 | Quản lý đất đaiQuản lý đất đai - Trụ sở chính tại Hà Nội | 7850103 | 150 | 150 | A00 | TO | A01 | TO | B00 | TO | D01 | TO |
1.21 | Quản lý đất đaiQuản lý đất đai - Phân hiệu tại Thanh Hóa | 7850103 PH | 20 | 20 | A00 | TO | A01 | TO | B00 | TO | D01 | TO |
1.22 | Quản lý tài nguyên nướcQuản lý tài nguyên nước - Trụ sở chính tại Hà Nội | 7850198 | 20 | 20 | A00 | TO | A01 | TO | B00 | TO | D01 | TO |
1.23 | Quản lý biểnQuản lý biển - Trụ sở chính tại Hà Nội | 7850199 | 20 | 20 | A00 | TO | A01 | TO | B00 | TO | D01 | TO |
- Điều kiện xét tuyển: + Đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp, sau đây gọi chung là tốt nghiệp trung học. Người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận đã hoàn thành các môn văn hóa THPT theo quy định của Bộ GDĐT; + Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành. - Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: Nhà trường xác định và công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào sau khi Bộ GD&ĐT công bố điểm và phổ điểm kỳ thi THPT quốc gia. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tại Hà Nội:
Tại phân hiệu Thanh Hóa:
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.7. Tổ chức tuyển sinh năm 2019 2.7.1. Tổ chức xét tuyển theo kết quả thi THPT Quốc gia đợt 1: Thời gian, hình thức theo thông báo, quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. 2.7.2. Tổ chức xét tuyển theo kết quả học tập lớp 12 THPT đợt 1 - Thời gian nhận hồ sơ ĐKXT: từ ngày 01/06/2019 đến 17h00 ngày 30/07/2019. - Thời gian xét tuyển và công bố kết quả dự kiến trước 17h00 ngày 06/08/2019. - Nhà trường nhận hồ sơ ĐKXT theo 03 hình thức:
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Các đối tượng được xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển vào trường: 2.8.1. Đối tượng được xét tuyển thẳng vào đại học a) Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến, Chiến sĩ thi đua toàn quốc đã tốt nghiệp trung học; b) Người đã trúng tuyển vào trường, nhưng ngay năm đó có lệnh điều động đi nghĩa vụ quân sự hoặc đi thanh niên xung phong tập trung nay đã hoàn thành nghĩa vụ, được phục viên, xuất ngũ mà chưa được nhận vào học ở một trường lớp chính quy dài hạn nào, được từ cấp trung đoàn trong quân đội hoặc Tổng đội thanh niên xung phong giới thiệu, nếu có đủ các điều kiện và tiêu chuẩn về sức khoẻ, có đầy đủ các giấy tờ hợp lệ thì được xem xét nhận vào học tại trường theo kết quả trúng tuyển. Nếu việc học tập bị gián đoạn từ 3 năm trở lên và các đối tượng được xét tuyển thẳng có nguyện vọng, thì được xem xét giới thiệu vào các trường, lớp dự bị để ôn tập trước khi vào học chính thức; c) Thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế đã tốt nghiệp THPT thì được xét tuyển thẳng vào Đại học theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi của thí sinh. Thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế nếu chưa tốt nghiệp THPT sẽ được bảo lưu kết quả đến hết năm tốt nghiệp THPT; d) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào Đại học theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải. Các thí sinh nếu trong diện xét tuyển nếu chưa tốt nghiệp THPT được bảo lưu kết quả đến hết năm tốt nghiệp THPT; Chỉ tiêu xét tuyển đối với thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba học sinh giỏi quốc gia:
Chỉ tiêu xét tuyển đối với thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia:
Lưu ý: Sau khi có thông báo trúng tuyển của Trường, thí sinh phải nộp bản chính giấy chứng nhận đoạt giải để xác nhận nhập học trong thời gian quy định (thời gian tính theo dấu bưu điện nếu nộp qua bưu điện bằng thư chuyển phát nhanh). Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, cuộc thi Khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia muốn đăng ký vào những ngành khác sẽ do Hiệu trưởng Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường căn cứ vào môn thi, lĩnh vực đoạt giải xem xét và quyết định. g) Đối với thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định: Hiệu trưởng căn cứ vào kết quả học tập THPT lớp 12 của học sinh, tình trạng sức khỏe và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định cho vào học; h) Đối với thí sinh là người nước ngoài, có nguyện vọng học tại trường: Hiệu trưởng căn cứ kết quả học tập THPT lớp 12 của học sinh, kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực tiếng Việt để xem xét, quyết định cho vào học; i) Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKXT theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 293/QĐ-TTg ngày 05 tháng 02 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho 23 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định của Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo; thí sinh là người dân tộc rất ít người theo quy định hiện hành của Thủ tướng Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ; Những thí sinh này phải học bổ sung kiến thức 1 năm học trước khi vào học chính thức. k) Thí sinh tốt nghiệp tại hệ thống các trường THPT chuyên có tổng điểm 3 môn xét tuyển cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực không nhỏ hơn ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của nhà trường. 2.8.2. Đối tượng được ưu tiên xét tuyển vào đại học Nhà trường ưu tiên xét tuyển vào Đại học chính quy đối với các thí sinh đáp ứng đầy đủ những điều kiện sau: Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải cuộc thi Khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp trung học phổ thông, nếu có tổng điểm 3 môn theo tổ hợp môn dùng để xét tuyển cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực không nhỏ hơn ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của nhà trường thì kết quả xét tuyển và ngành đăng ký xét tuyển sẽ do Hiệu trưởng căn cứ vào môn thi, lĩnh vực đoạt giải xem xét và quyết định. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Lệ phí xét tuyển: 30.000 đồng/hồ sơ ĐKXT | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Học phí dự kiến với sinh viên chính quy và lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm:
Lộ trình tăng học phí tối đa tới năm học 2020 – 2021 là: 10% /năm (theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.11. Thông tin hỗ trợ giải đáp thắc mắc kỳ thi THPT quốc gia và công tác tuyển sinh năm 2019 Để tư vấn, giải đáp thắc mắc liên quan đến công tác tuyển sinh Đại học chính quy năm 2019, Trường Đại học tài nguyên và Môi trường Hà Nội thông báo về thông tin liên hệ để hướng dẫn, giải đáp thắc mắc cho thí sinh, phụ huynh về công tác xét tuyển Đại học năm 2019, cụ thể như sau: 2.11.1. Giải đáp các vấn đề liên quan tới công tác tuyển sinh: - Địa điểm: Phòng 403 nhà A, Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội - Số 41A, Đường Phú Diễn, Phường Phú Diễn, Quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội. - Đường dây nóng: (024)38370598, số máy lẻ 404; hoặc 0978136923. 2.11.2. Giải đáp thắc mắc liên quan đến ngành học, nghề nghiệp
|
Hotline tư vấn: 091-105-1331